Do sự toàn cầu hóa và có sự mở rộng thoáng hơn trong việc nhập cảnh các nước thì du học đang dần trở thành xu hướng của giới trẻ. Tuy nhiên ở mỗi quốc gia đều có hệ thống giáo dục khác nhau và cũng đưa ra những yêu cầu đầu vào cùng với chi phí đào tạo khác nhau. Cùng 4Life English Center (e4life.vn) tìm hiểu về điều kiện để đi du học ở các quốc gia lớn trên thế giới.
1. Điều kiện cần để đi du học
Điều kiện cần thiết để giúp bạn có thể du học là mức hoc lực, trình độ tiếng Anh và khả năng tài chính có thể chi trả:
- Mức học lực cần thiết được tính bằng điểm trung bình cấp học hoặc 2 3 năm học trước khi làm hồ sơ du học.GPA tối thiểu để được xét tuyển là từ 6.0 6.5 và cần đạt từ 8.0 nếu muốn nộp đơn vào các trường lớn.
- Trình độ tiếng Anh phụ thuộc vào mỗi bậc học, mỗi trường sẽ đưa ra những yêu cầu chuẩn đầu vào khác nhau. Bên cạnh đó bạn cần có những chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEFL… hoặc phải làm bài kiểm tra đầu vào nếu trường bắt buộc. Học lực và tiếng Anh sẽ là yếu tố quyết định đến lộ trình học của bạn.
- Khả năng tài chính của gia đình phải đáp ứng để chi trả học phí và sinh hoạt phí trong suốt thời gian bạn học ở nước ngoài. Ngoài ra còn chuẩn bị hồ sơ tài chính theo yêu cầu của từng quốc gia khi xin visa. Nếu bạn có học lực, tiếng Anh xuất sắc và đạt nhiều thành tích hoạt động ngoại khóa nổi bật có thể giúp bạn dễ dàng có những suất học bổng giá trị.
==> Tìm hiểu về khóa học IELTS Online cam kết đầu ra 6.5+ tại 4Life English Center
2. Điều kiện đủ để đi du học
Bên cạnh những điều kiện cần thì cần có thêm những điều kiện đủ là khả năng tự lập và lý lịch tốt.
Đôi khi bạn đã đạt được những điều kiện cần thiết để du học nhưng vẫn không thể hoàn thành mục tiêu vì chưa chuẩn bị tâm lý, chưa có ý thức tự lập hoặc còn vướng mắc về hồ sơ lý lịch. Việc bạn cần làm lúc này là rèn luyện khả năng tự lập, thay đổi để thích nghi với cuộc sống mới, tự giải quyết vấn đề và khó khăn mắc phải. Nhà trường và Đại sứ quán các nước còn xét hồ sơ lý lịch của bạn, gồm có lịch sử di trú, lý lịch tư pháp, lịch sử học tập và làm việc, sức khỏe…
3. Điều kiện khi đi du học ở một số nước trên thế giới
3.1. Du học Canada
Bậc trung học:
- Chấp nhận học sinh vào học từ lớp 6
- Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh, học sinh có thể làm bài kiểm tra để xác định khả năng Anh ngữ khi đến trường
- Học phí: 18.000 ~ 65.000 CAD/năm (tùy thuộc vào trường công lập hoặc nội trú, bao gồm học phí và chi phí ăn ở, bảo hiểm)
Bậc Đại học – Sau đại học:
Tại các trường College, Institute:
- Cao đẳng, cử nhân yêu cầu tốt nghiệp THPT, đạt GPA từ 6.5.
- Thạc sĩ yêu cầu tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Đại học.
- IELTS từ 6.0 trở lên (không kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc đăng ký khóa tiếng Anh dự bị của trường.
- Học phí: 12.000 ~ 25.000 CAD/năm. Sinh hoạt phí: 8.000 ~ 12.000 CAD/năm
Tại trường đại học:
- Cử nhân yêu cầu tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0; IELTS 6.5 hoặc 7.0 (tùy ngành) hoặc đăng ký khóa tiếng Anh dự bị.
- Thạc sĩ yêu cầu tốt nghiệp Đại học, GPA từ 7.5; IELTS 7.0; GMAT và kinh nghiệm (tùy ngành).
- Học phí: 18.000 ~ 35.000 CAD/năm. Sinh hoạt phí: 8.000 ~ 12.000 CAD/năm.
3.2. Du học Mỹ
Bậc trung học:
- Nhận những học sinh từ 14 ~ 17 tuổi, có GPA từ 6.5.
- Làm bài thi SLEP để xác định trình độ tiếng Anh hoặc nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Học sinh muốn tham gia chương trình giao lưu văn hóa phải có GPA từ 7.5 và điểm tiếng Anh IELTS theo quy định mỗi năm của tổ chức.
- Học phí từ 20.000 ~ 65.000 USD/năm.
- Học sinh chương trình giao lưu văn hóa được ăn học miễn phí ở trường công lập được chỉ định bởi Tổ chức Giáo dục Mỹ.
Bậc Đại học – Sau đại học:
Chương trình Cao đẳng cộng đồng (Community College):
- Cao đẳng kép: Hoàn tất lớp 10, đủ 16 tuổi.
- Cao đẳng tiểu bang khác: Hoàn tất lớp 12, GPA từ 6.5.
- Phần lớn trường không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh, học sinh sẽ làm bài kiểm tra đầu vào để xác định trình độ, nếu chưa đạt sẽ tham gia khóa tiếng Anh dự bị của trường.
- Chi trả 18.000 ~ 22.000 USD/năm (gồm học phí và tiền ăn ở)
Chương trình tại trường Đại học:
- Cử nhân yêu cầu tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0; TOEFL iBT 79, một số trường yêu cầu thêm SAT.
- Thạc sĩ yêu cầu tốt nghiệp Đại học, GPA từ 7.5; TOEFL iBT 79, có thể thêm GMAT/GRE, kinh nghiệm làm việc (tùy trường)
- Tùy trường sẽ yêu cầu học sinh phải viết bài luận theo đề tài yêu cầu, có khóa tiếng Anh học thuật cho những bạn chưa đạt đủ yêu cầu tiếng Anh.
- Học phí: 18.000 ~ 60.000 USD/năm. Sinh hoạt phí: 8.000 ~ 14.000 USD/năm (tùy loại hình ăn ở, tiểu bang)
3.3. Du học Hà Lan
Bậc Đại học:
- Học sinh đang học lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0.
- Đạt IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
- Học phí: 7.000 ~ 10.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 7.200 ~ 9.600 Euro/năm.
Sau Đại Học:
- Tốt nghiệp Đại học.
- Đạt IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90.
- Kinh nghiệm làm việc hoặc yêu cầu GMAT với Đại học nghiên cứu.
- Học phí: 8.000 ~ 20.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 7.200 ~ 9.600 Euro/năm.
3.4. Du học Phần Lan
Bậc Đại học:
Đại học nghiên cứu:
- Học sinh lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 6.5 và SAT từ 1.350.
Đại học ứng dụng:
- Học sinh lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 6.0 6.5.
- Tham dự kỳ thi đầu vào của trường.
Học phí: 5.000 ~ 12.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 5.000 ~ 6.000 Euro/năm.
Sau Đại Học:
Đại học nghiên cứu:
- Tốt nghiệp Đại học cùng chuyên ngành.
- Đạt IELTS 6.5 GMAT/GRE.
Đại học ứng dụng:
- Tốt nghiệp Đại học cùng chuyên ngành.
- 3 năm kinh nghiệm làm việc.
Đạt IELTS 6.5.
- Học phí: 8.000 ~ 15.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 5.000 ~ 6.000 Euro/năm.
3.5. Du học Thụy Điển
Bậc Đại học
- Học sinh lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90.
- Học phí: 10.500 ~ 13.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 7.000 ~ 8.000 Euro/năm.
Sau Đại Học:
- Tốt nghiệp Đại học cùng chuyên ngành.
- Đạt IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90.
- Học phí: 13.000 ~ 14.000 Euro/năm. Sinh hoạt phí: 7.000 ~ 8.000 Euro/năm.
3.6. Du học Tây Ban Nha
Bậc Đại học
Khóa học bằng tiếng Tây Ban Nha:
Tốt nghiệp THPT.
- Tiếng Tây Ban Nha trình độ B2.
- Tham gia kỳ thi đầu vào của trường.
Khóa học bằng tiếng Anh:
- Tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 6.0.
Sau Đại Học:
Khóa học bằng tiếng Tây Ban Nha:
- Tốt nghiệp Đại học.
- Tiếng Tây Ban Nha trình độ C1.
Khóa học bằng tiếng Anh:
- Tốt nghiệp Đại học.
- Đạt IELTS 6.5.
- Học phí (bậc Đại học và sau Đại học):
- Trường công: 750 ~ 3.300 Euro/năm.
- Trường tư: 5.500 ~ 20.000 Euro/năm.
- Sinh hoạt phí: 4.000 ~ 6.000 Euro/năm.
3.7. Du học Anh
Bậc trung học
- Hoàn thành lớp 8 hoặc lớp 9 ở Việt Nam (từ độ tuổi 14)
- Đạt IELTS UKVI tối thiểu 4.5.
- Học phí: Trường công: 7.000 ~ 17.000 GBP/năm, gồm cả ăn ở.
- Trường tư: khoảng 35.000 GBP/năm, bao gồm cả ăn ở.
Bậc Đại học:
- Hoàn tất năm 1 Đại học/ Cao đẳng tại Việt Nam hoặc một trong các chương trình: dự bị đại học, A Level, IB.
- Đạt IELTS UKVI 6.0.
- Học sinh lớp 11, 12 được yêu cầu học dự bị Đại học, diploma, GPA khuyến khích 6.5 7.0; IELTS UKVI tối thiểu 5.0.
- Học phí: 11.000 ~ 19.000 GBP/năm. Sinh hoạt phí: 9.600 GBP/năm.
Sau Đại Học:
- Tốt nghiệp Đại học.
- Đạt IELTS UKVI từ 6.0.
- Học phí: 12.000 ~ 18.000 GBP/năm. Sinh hoạt phí: 9.600 GBP/năm.
3.8. Du học Bỉ
Bậc Đại học:
- Tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0.
- Đạt IELTS 6.0.
- Học phí: 835 ~ 9.000 Euro/năm (tùy trường, khu vực). Sinh hoạt phí: 8.000 ~ 12.000 Euro/năm.
Sau Đại Học:
- Có bằng Đại học ngành liên quan.
- Đạt IELTS 6.5.
- Học phí: 835 ~ 9.000 Euro/năm (tùy trường, khu vực). Sinh hoạt phí: 8.000 ~ 12.000 Euro/năm.
3.9. Du học Thụy Sĩ
Bậc Đại học:
- Tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 5.0 5.5.
- 100.500 ~ 159.200 CHF/khóa, đã bao gồm ăn ở trong trường.
Sau Đại Học:
- Hoàn tất chương trình Đại học.
- Đạt IELTS 5.5 6.0.
- 33.500 ~ 72.950 CHF/khóa, đã bao gồm ăn ở trong trường.
3.10. Du học Pháp
Bậc Đại học:
- Tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 5.5 6.0.
- Học phí: Trường công: 2.770 Euro/năm.
- Trường tư: 10.000 14.000 Euro/năm.
- Sinh hoạt phí: 10.000 Euro/năm.
Sau Đại Học:
- Tốt nghiệp Đại học.
- Đạt IELTS 6.0 6.5.
- Học phí: Trường công: 3.770 Euro/năm.
- Trường tư: 12.000 17.000 Euro/năm.
- Sinh hoạt phí: 10.000 Euro/năm.
3.11. Du học Úc
Bậc Phổ thông:
- Học sinh lớp 9 tại Việt Nam có thể học lên lớp 10 và tương ứng, phải học ít nhất 2 năm lớp 11 và 12 tại Úc để lấy bằng THPT.
- Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh đối với bậc học này.
- Học phí: 13.000 ~ 19.000 AUD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 ~ 15.000 AUD/năm.
- Bậc Đại học:
- Tốt nghiệp THPT hoặc hoàn tất năm 1 Đại học/ Cao đẳng tại Việt Nam.
- Đạt IELTS 6.0 (cao hơn ở những ngành đặc thù hoặc liên quan đến giảng dạy)
- Học sinh lớp 11, 12 sẽ học dự bị đại học hoặc diploma trước khi vào khóa chính, IELTS 5.0 5.5.
- Học phí: 27.000 ~ 34.000 AUD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 ~ 15.000 AUD/năm.
- Sau Đại Học:
- Hoàn tất chương trình Đại học.
- Đạt IELTS 6.5 (cao hơn ở những ngành đặc thù hoặc liên quan đến giảng dạy).
- Học phí: 28.000 ~ 45.000 AUD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 ~ 15.000 AUD/năm.
3.12. Du học New Zealand
Bậc Phổ thông:
- Học sinh hoàn tất lớp 9 tại Việt Nam sẽ học lên lớp 10 tại New Zealand, GPA từ 6.5.
- Không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh ở bậc này.
- Học phí: 11.000 13.000 NZD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 15.000 NZD/năm.
Bậc Đại học:
- Hoàn tất năm 1 đại học tại Việt Nam.
- Đạt IELTS 6.0.
- Học sinh lớp 11, 12 sẽ học dự bị Đại học hoặc diploma trước khi vào khóa cử nhân; IELTS từ 5.5.
- Học phí: 22.000 32.000 NZD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 15.000 NZD/năm.
Sau Đại Học:
- Hoàn tất chường trình Đại học.
- Đạt IELTS từ 6.0.
- Học phí: 26.000 37.000 NZD/năm (riêng chương trình tiến sĩ khoảng 6.500 9.000 NZD/năm). Sinh hoạt phí: 12.000 15.000 NZD/năm.
3.13. Du học Singapore
Bậc Phổ thông:
- Hoàn tất lớp học tương ứng tại Việt Nam.
- Học phí: 16.000 18.000 SGD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 15.000 SGD/năm.
Bậc Đại học:
- Yêu cầu chung:
- Tốt nghiệp THPT
- IELTS 6.0.
- Tại các trường đại học công lập có yêu cầu đầu vào cao hơn. Ví dụ như Đại học Quản lý Singapore (SMU) bạn cần thỏa mãn yêu cầu tối thiểu:
- Tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm nhập học, GPA từ khá giỏi.
- IELTS 7.0 7.5 hoặc có: SAT 1.900, New SAT 1.350, TOEFL iBT 93 100, TOEFL PBT ít nhất là: 583 600, ACT điểm composite 29.
- Tham dự phỏng vấn và làm bài kiểm tra đầu vào của trường (tùy ngành).
- Học phí: 15.000 ~ 25.000 SGD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 ~ 15.000 SGD/năm.
Sau Đại Học:
- Tốt nghiệp Đại học, không yêu cầu kinh nghiệm làm việc.
- Đạt IELTS 6.0 6.5.
- Học phí: 11.000 30.000 SGD/năm. Sinh hoạt phí: 12.000 15.000 SGD/năm.
3.14. Du học Malaysia
Bậc Phổ thông:
- Hoàn tất lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11 hoặc 12.
- Học phí: 9.000 12.000 USD/năm. Sinh hoạt phí: 5.000 7.000 USD/năm.
Bậc Đại học:
- Tốt nghiệp THPT.
- Đạt IELTS 6.0.
- Học phí: 6.000 11.000 USD/năm. Sinh hoạt phí: 5.000 7.000 USD/năm.
Sau Đại Học:
- Tốt nghiệp Đại học.
- Đạt IELTS 6.0 6.5.
- Học phí: 9.000 13.000 USD/năm. Sinh hoạt phí: 5.000 7.000 USD/năm.
4. Điều kiện để xét học bổng du học
- Học bổng là các suất tài trợ của các cơ sở đào tạo, cơ quan chính phủ, các trường đại học/học viện hoặc các tổ chức công lập lẫn tư nhân, nhằm để hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí học tập cho người học. Đây là phần thưởng danh cho những bạn nỗ lực để đạt được thành tích học tập xuất sắc, hoạt động nổi bật và có tiềm năng phát triển trong tương lai. Với mục đích khuyến khích học sinh, sinh viên cố gắng học tập và hỗ trợ cho các chi phí học tập những lý do để học bổng được tạo ra.
- Những tiêu chí thông thường để xét học bổng:
- Tốt nghiệp THPT hoặc đại học, kết quả học tập tốt.
- Bài luận xin học bổng.
- IELTS tối thiểu 6.0 (tùy gói học bổng sẽ có yêu cầu tiếng Anh cao hơn).
- Phỏng vấn với đại diện trường (tùy trường).
- Thành tích hoạt động ngoại khóa, xã hội.
- Một số trường sẽ yêu cầu thêm chứng chỉ SAT/ACT (đối với chương trình đại học), GMAT/GRE (với chương trình sau đại học).
Trên đây là tổng hợp những điều kiện để đi du học ở các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên với tình hình dịch Covid-19 bùng nổ làm xáo trộn kế hoạch du học của rất nhiều bạn trẻ. 4Life English Center (e4life.vn) hy vọng chúng ta sẽ chung sức với đất nước đẩy lùi sự lây lan của dịch, khi đó việc đi du học sẽ không còn là khó khăn với các bạn.
Tham khảo bài viết:
- Điều kiện để xin học bổng du học bạn nên biết
- Cần điểm IELTS bao nhiêu để đi du học nước ngoài?
- Các nước du học không cần IELTS
- Kinh nghiệm học tiếng Anh để đi du học tốt & thành công
- Muốn đi du học nhưng không có tiền cần phải làm sao?
- Có nên đi du học không?