Lộ trình tự học IELTS từ cơ bản đến nâng cao

Việc học IELTS là một quá trình ôn luyện gian nan mà rất nhiều sĩ tử đã từng trải qua. Tuy nhiên không phải ai cũng có cho mình một lộ trình tự học IELTS từ cơ bản đến nâng cao hiệu quả nhất. Để có thế giúp các bạn trải qua quá trình luyện thi dễ dễ dàng trung tâm luyện thi IELTS tại Đà Nẵng 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ đưa ra lộ trình và nội dung cần ôn tập cho người mới bắt đầu.

Học IELTS từ cơ bản đến nâng cao
Lộ trình học IELTS từ cơ bản đến nâng cao
Mục lục hiện

1. Lộ trình tự học IELTS từ cơ bản đến nâng cao

Giai đoạn 1: Mục tiêu IELTS Pre-basic 2.5 – 3.5

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

Luyện phát âm:

  • Các nguyên âm đơn và đôi, nhấn vần.
  • Nhấn vần trong động từ và danh từ.
  • Phát âm đuôi -ed, phát âm chữ e trong các từ khác nhau.
  • Phát âm đuôi -er.

Từ Vựng: 

Các từ vựng đơn giản xoay quanh các chủ đề quen thuộc như: Gia đình, Nhà ở, Lễ hội, Giáo dục, Lên kế hoạch tương lai, Làm việc nhóm, Công tiệc, Kiến trúc và Đô thị, Thể thao, Thế giới tự nhiên, Bảo tồn, Thiết kế.

Ngữ Pháp:

  • Thì: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn.
  • Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên.
  • Thể bị động và chủ động.
  • Danh từ đếm được và không đếm được.
  • Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc.
  • So sánh hơn, So sánh nhất.
  • There is, there are ; can/can’t; have to; need; How much và how many; Going to và will.

Kỹ năng nghe:

Nghe và hiểu các tình huống cơ bản và làm quen với các dạng câu hỏi quen thuộc trong IELTS bao gồm: Trắc nghiệm; Đúng/Sai; Điền bảng; Điền thông tin tóm tắt.

Kỹ năng nói:

Cải thiện kỹ năng nói bằng các chủ đề như: miêu tả người, miêu tả căn phòng, miêu ta quê hương, việc học tập, các kế hoạch cho tương lai, miêu tả công trình kiến trúc, trải nghiệm đáng nhớ, môn thể thao yêu thích, cảnh đẹp thiên nhiên, đồ vật yêu thích, sự kiện quan trọng trong đời, vấn đề môi trường.

Kỹ năng đọc:

Đọc hiểu các đoạn văn cơ bản và làm quen với các dạng câu hỏi trong IELTS bao gồm: Đúng/Sai; Câu hỏi trắc nghiệm; Nối đoạn văn với chủ đề tương ứng; Trả lời câu hỏi bằng đáp án ngắn (Short-answer question).

Giai đoạn 2: Mục tiêu IELTS Basic 3.5 – 4.5

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

IELTS Basic Level 1 Band 3.5 – 4.5

Luyện phát âm:
  • Luyện nghe và phát âm những con số.
  • Các động từ thì quá khứ đơn.
  • Phát âm dạng mạnh và nhẹ của các từ.
Từ vựng:

Học các chủ đề: gia đình; nhà cửa và công trình kiến trúc; mua sắm; thể thao và sở thích.

Ngữ pháp:
  • Thì hiện tại đơn. Quá khứ đơn. Thì tương lai: going to và will.
  • Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên. So sánh hơn. Viết câu dạng bị động. Các từ nối các câu.
Kỹ năng nghe:
  • Luyện các dạng đề về: trắc nghiệm; câu trả lời ngắn; điền bản đồ
  • Kỹ năng đạt được: Xác định được người nói; Nghe và điền đúng các con số; Đánh vần tên người; Xác định đúng vấn đề người nói đang nói đến; Xác định các yếu tố đánh lạc hướng; Xác định các nơi chốn trên bản đồ.
Kỹ năng nói: 
  • Luyện các chủ đề về: Gia đình; Quê nhà; Cửa hàng; Thể thao và sở thích; Người nổi tiếng; Thiên nhiên.
  • Kỹ năng đạt được: Mở rộng câu trả lời part 1; Dùng từ vựng đa dạng và chính xác; Phát triển các ý tưởng cho chủ đề part 2.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện kỹ năng cho các dạng đề: Câu trả lời ngắn; Nối câu chủ đề với đoạn tương ứng; Điền từ thiếu vào câu;  Điền từ vào đoạn tóm tắt; Dạng câu hỏi True/False/Not Given.
  • Luyện các chiến lược làm bài: Xác định từ khóa trong câu hỏi; Kỹ năng scan và skim bài đọc; Tìm được các câu đồng nghĩa với câu hỏi; Câu chủ đề của đoạn; Ý chính và ý phụ trong đoạn.
Kỹ năng viết:
  • Luyện dạng đề 1: Miêu tả quy trình; Miêu tả Biểu đồ.
  • Kỹ năng đạt được: Hiểu được biểu đồ quy trình; Viết hoàn chỉnh đoạn giới thiệu và đoạn tổng quan; Miêu tả được các sự thay đổi trong biểu đồ.
  • Luyện dạng đề 2: Văn nêu ý kiến đồng ý/không đồng ý.
  • Kỹ năng đạt được: Nắm cấu trúc bài văn nghị luận; Viết hoàn chỉnh đoạn mở bài; Phát triển ý kiến thành đoạn hoàn chỉnh; Kỹ năng viết đoạn có tính liên kết chặt chẽ và logic.

IELTS Basic Level 2 Band 3.5 – 4.5

Từ vựng: 

Học các chủ đề về: Công việc và học tập, người nổi tiếng, thức ăn, phương tiện truyền thông, thiên nhiên, môi trường.

Ngữ pháp:
  • Thì hiện tại hoàn thành.
  • Danh từ đếm được và không đếm được.
  • Câu điều kiện loại 1.
Kỹ năng nghe:
  • Luyện các dạng đề về: điền từ còn thiếu vào câu, phân loại thông tin, nối thông tin với thông tin tương ứng, điền biểu đồ quy trình, điền từ vào đoạn tóm tắt.
  • Kỹ năng đạt được: Xác định từ khóa; Các từ và cụm từ đồng nghĩa; Đoán trước câu trả lời có thể.
Kỹ năng nói:
  • Luyện các chủ đề về: Công việc và học tập, thức ăn, người nổi tiếng, danh tiếng và phương tiện truyền thông, thiên nhiên.
  • Kỹ năng đạt được: Tổ chức bài nói hợp lý; Diễn đạt ý tưởng; Sử dụng thời gian chuẩn bị trong part 2 hiệu quả; Tổ chức bài nói part 2; Phân tích sự khác nhau giữa part 2 và 3; Kết nối các ý tưởng ở part 2 và 3; Phát triển các câu trả lời cho part 3.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện tập kỹ năng cho các dạng đề: Câu hỏi trắc nghiệm; Điền từ còn thiếu vào câu; Nối thông tin với thông tin tương ứng; Dạng câu hỏi Yes/No/Not Given; Điền từ còn thiếu vào đoạn tóm tắt; Nối thông tin với câu đuôi tương ứng.
  • Luyện các chiến lược làm bài: Tìm câu trả lời trong bài đọc; Tìm các từ đồng nghĩa; Xác định ý chính; Định vị vị trí thông tin; Scan và skim bài đọc; Xác định quan điểm của tác giả; Paraphrase; Tìm thông tin liên quan.
Kỹ năng viết:

Luyện dạng đề 1: Các biểu đồ đường, cột, tròn. Dạng đề về 2 biểu đồ khác nhau.

Kỹ năng đạt được: Học cách viết từ bài mẫu; Miêu tả sự thay đổi trong các số liệu; Viết hoàn chỉnh mở bài và đoạn tổng quan; Miêu tả các số liệu trong biểu đồ tròn; Miêu tả biểu đồ mà không cần dùng số liệu chính xác.

Luyện dạng đề 2: Văn nêu ý kiến đồng ý/không đồng ý.

Kỹ năng đạt được: Tổ chức các đoạn văn; Đưa ví dụ cụ thể; Làm rõ quan điểm; Viết đoạn kết luận.

Giai đoạn 3: Mục tiêu IELTS 4.5 – 5.5

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

IELTS Standard Level 1 Band 4.5 – 5.5

Luyện phát âm: 
  • Nhấn vần trong từ.
  • Các âm câm trong từ.
  • Nhấn từ trong câu. Dùng ngữ điệu khác nhau để diễn tả cảm xúc khác nhau khi nói.
Từ vựng:

Học các chủ đề về miêu tả nơi chốn, thể thao, môi trường và các trạng từ chỉ mức độ chắc chắn.

Ngữ pháp: 
  • Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn; Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn; Thì tương lai (will và going to).
  • Cách sử dụng so, too, either and neither.
Kỹ năng nghe:
  • Dạng đề cần ôn tập: trắc nghiệm; câu trả lời ngắn; xác định vị trí trên bản đồ; điền bảng; biểu đồ quy trình (Part 1,2,4)
  • Kỹ năng đạt được: Nghe thông tin cụ thể; Giải quyết vấn đề thông tin đánh lạc hướng; Nghe hiểu các chỉ dẫn; Nối mô tả với người/nơi chốn/vật tương ứng; Tìm được các từ khóa chỉ dẫn đến câu trả lời (signposting words).
Kỹ năng nói:
  • Các chủ đề phổ biến part 1; Công việc (part 1 và 2); Chủ đề thể thao (part 1 và 2);  Môi trường (part 2 và 3).
  • Kỹ năng đạt được: Phản xạ với các câu hỏi Wh (what, who, where, when, why); Nghĩ ra nhiều thông tin hơn để trả lời; Phản xạ với câu hỏi Yes/No; Nghĩ ra các ý tưởng mới; Paraphrase lại câu hỏi; Thêm các từ nối trong câu trả lời; Đưa ra câu trả lời chi tiết; Mở rộng ý tưởng từ cue card (part 2); Chiến thuật ghi chú trong thời gian trước khi nói part 2; Diễn đạt ý kiến trong part 3.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện kỹ năng cho các dạng đề như: Câu trả lời ngắn; Điền từ còn thiếu vào câu; Câu hỏi trắc nghiệm; Nối thông tin với thông tin tương ứng; Nối thông tin với câu đuôi tương ứng; Dạng câu hỏi Yes/No/Not Given; Điền từ còn thiếu vào đoạn tóm tắt.
  • Luyện các chiến lược làm bài: Skimming và scanning; Hiểu các câu được paraphrase; Phân biệt giữa sự thật và ý kiến tác giả; Xác định được thông tin, quan điểm tương ứng với người nói; Xác định đúng quan điểm của tác giả.
Kỹ năng viết:

Luyện dạng đề 1: Các biểu đồ đường, cột. Dạng đề 2 biểu đồ khác nhau.

Kỹ năng đạt được: Chọn các đặc điểm chính của biểu đồ; Miêu tả xu hướng của biểu đồ; Tổ chức đoạn văn hợp lý; So sánh dữ liệu.

Luyện dạng đề 2: Nêu ý kiến đồng ý/không đồng ý, nêu lợi ích/tác hại .

Kỹ năng đạt được: Lập dàn ý bài viết; Phân tích đề bài; Lên ý tưởng bài viết; Tổ chức các ý tưởng; Tránh lặp từ nhiều.

IELTS Standard Level 2 Band 4.5 – 5.5

Luyện phát âm: 

Nhấn từ trong câu để bày tỏ ý kiến.

Từ vựng:
  • Học các chủ đề về: du lịch và vận chuyển, phương tiện truyền thông, cao học, sự kiện
  • Các từ nối câu trong speaking (sequencing words).
Ngữ pháp: 

Thì hiện tại tiếp diễn; Thì hiện tại hoàn thành; Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn; Thì quá khứ đơn.

Thể bị động.

  • Động từ khiếm khuyết chỉ sự bắt buộc. (Modal verbs of obligation).
  • Câu điều kiện loại 1 và loại 2.
Kỹ năng nghe:
  • Ôn tập các dạng đề: trắc nghiệm; điền từ còn thiếu trong câu; nối thông tin tương ứng; điền biểu đồ; điền từ còn thiếu trong đoạn văn tóm tắt; điền từ còn thiếu trong bảng (part 3 và 4).
  • Kỹ năng đạt được: Xác định người nói và quan điểm của người nói; Hiểu được thái độ của người nói; Biết được các thông tin đánh lạc hướng; Hiểu các thông tin được paraphrase; Xác định chủ đề của bài nói; Bắt kịp cuộc đối thoại.; Xác định thông tin chính.
Kỹ năng nói:
  • Luyện các dạng: Tin tức và phương tiện truyền thông (part 1); Miêu tả sự kiện (part 2); Du lịch và vận chuyển (part 1 và 2); Giáo dục (part 2 và 3); Hoàn thành bài thi nói đầy đủ.
  • Kỹ năng đạt được: Kể lại 1 câu chuyện trên tin tức; Chuẩn bị câu trả lời cho part 2; Cách trả lời các câu hỏi bám sát; Trả lời câu hỏi nguyên nhân và kết quả trong part 3; Đưa ra lý do cho câu trả lời của mình; Thảo luận cả 2 mặt của vấn đề; Thảo luận các sự giống và khác nhau.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện kỹ năng cho các dạng đề: Nối thông tin với thông tin tương ứng; Nối chủ đề với đoạn tương ứng; Dạng câu hỏi True/False/Not Given; Điền từ còn thiếu vào biểu đồ.
  • Luyện các kỹ năng làm bài: Sử dụng ý chính trong đoạn văn; Nhận ra từ đồng nghĩa; Định vị đáp án trong bài đọc nhanh chóng; Hiểu được các câu giải thích; Xác định các đáp án “không” đề cập.
Kỹ năng viết:

Luyện dạng đề 1: Miêu tả quy trình; Các sự thay đổi trên bản đồ.

Kỹ năng đạt được: Lên dàn bài; Dịch từ biểu đồ thành đoạn văn; Đọc hiểu bản đồ; Cách đáp ứng tiêu chí đúng ngữ pháp trong IELTS Writing; Cách đáp ứng tiêu chí mạch lạc và logic trong IELTS Writing.

Luyện dạng đề 2: Thảo luận, Vấn đề và giải pháp.

Kỹ năng đạt được: Viết mở bài và kết luận; Hiểu đúng câu hỏi; Tổ chức, lên bố cục bài văn hợp lý; Diễn đạt ý kiến rõ ràng; Đọc kiểm tra nhanh bài văn của mình.

Giai đoạn 4: Mục tiêu IELTS 5.5 – 6.5

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

IELTS Intermediate Level 1 band 5.5 – 6.5

Luyện phát âm:

Nhấn các từ trong câu điều kiện.

Từ vựng:
  • Các chủ đề về: sức khỏe, lịch sử, cuộc sống thành thị và nông thôn, khoa học và công nghệ.
  • Các từ bày tỏ cảm xúc và quan điểm cá nhân.
  • Các từ nối để mở rộng câu trả lời.
  • Các từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
Ngữ pháp:
  • Thì tương lai.
  • Các dạng động từ thêm to hay thêm -ing.
  • Cách sử dụng mạo từ.
  • Các tiền tố; các hậu tố.
  • Các từ chỉ số lượng.
  • Câu điều kiện loại 1,2,3.
Kỹ năng nghe:
  • Ôn các dạng đề: điền từ còn thiếu trong form; trắc nghiệm; điền từ còn thiếu trong bảng; nối thông tin tương ứng, điền biểu đồ.
  • Kỹ năng đạt được: Hiểu các câu nói được paraphrase; Nghe và nắm bắt được các con số, tên riêng và đánh vần; Đoán trước đáp án có thể.
Kỹ năng nói:
  • Luyện các chủ đề: cuộc sống thành thị và nông thôn (part 1,2,3); sức khỏe và ăn uống (part 1,3); lịch sử (part 2,3), khoa học và công nghệ (part 1,2,3).
  • Kỹ năng đạt được: Nắm được cái nhìn tổng quan về 3 part; Xác định chức năng của các câu hỏi; Cách trả lời câu hỏi part 1; Phát triển câu trả lời part 3; Cách đáp ứng tiêu chí trôi chảy và mạch lạc (Fluency and coherence); Cách đáp ứng tiêu chí ngữ pháp phong phú và chính xác; Cách bày tỏ sự đồng ý hay không đồng ý với quan điểm trong câu hỏi; Kỹ năng câu trả lời khi chưa nghĩ ra ý tưởng cho câu hỏi.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện kỹ năng cho các dạng đề: Nối chủ đề với đoạn tương ứng; Điền từ còn thiếu vào biểu đồ; Điền từ còn thiếu vào câu; Dạng câu hỏi True/False/Not Given; Nối lời nói với người nói tương ứng; Điền từ còn thiếu vào đoạn tóm tắt.
  • Luyện các kỹ năng làm bài: Xác định ý chính trong đoạn văn; Cách xử lý tốt khi gặp từ mới; Skimming và scanning; Hiểu các câu được paraphrase; Xác định quan điểm của tác giả.
Kỹ năng viết:

Luyện dạng đề 1: Biểu đồ đường; Bảng; Biểu đồ cột.

Kỹ năng đạt được: Xác định đặc điểm nổi bật của biểu đồ đường; Miêu tả sự thay đổi trên biểu đồ bằng các tính từ và trạng từ; Cách đáp ứng các tiêu chí của Writing task 1; Miêu tả các thông tin trong bảng và biểu đồ cột; Cách đạt điểm cao trong tiêu chí chấm điểm mạch lạc và logic.

Luyện dạng đề 2: Lợi ích và tác hại; Vấn đề và cách giải quyết.

Kỹ năng đạt được: Viết ý chính và các ý giải thích trong bài văn task 2; Cách đáp ứng tiêu chí mạch lạc và logic trong IELTS Writing; Cách đáp ứng tiêu chí Ngữ pháp phong phú và chính xác của task 2.

IELTS Intermediate Level 2 band 5.5 – 6.5

Luyện phát âm:
  • Phát âm have.
  • Cách nhấn âm đúng.
Từ vựng:
  • Học các chủ đề: Nghệ thuật và nghệ sỹ ; Tài chính; Ti-vi; Báo chí, thủ công mỹ nghệ.
  • Thành ngữ miêu tả nghệ thuật
Ngữ pháp:
  • Thì quá khứ đơn.
  • Thể bị động.
  • Mệnh đề quan hệ.
  • Động từ khiếm khuyết chỉ tính bắt buộc trong hiện tại và quá khứ.
Kỹ năng nghe: 
  • Nghe các dạng đề: xác định vị trí trong bản đồ; trắc nghiệm; câu trả lời ngắn; điền từ còn thiếu trong câu; điền từ còn thiếu trong bản ghi chú bài học; điền biểu đồ.
  • Kỹ năng đạt được: Bám sát lời chỉ dẫn; Sử dụng các câu hỏi để bám sát bài nói học thuật; Hiểu các câu được paraphrase; Sử dụng các từ khóa dẫn đến đáp án để bám sát bài nói; Sử dụng bản ghi chú cho sẵn để bám sát bài nói; Tự kiểm tra lại kết quả.
Kỹ năng nói: 

Luyện các chủ đề: Nghệ thuật và nghệ sỹ (part 2); Tài chính cá nhân (part 2 và 3); Ti vi (part 1,2,3); Văn hóa (part 1,2,3)

Kỹ năng đạt được: Note ý tưởng cho part 2; Dùng các từ nối để liên kết các ý; Đáp ứng tiêu chí Từ ngữ phong phú (Lexical resource); Diễn đạt và biện luận cho quan điểm của mình; Tự sửa lỗi sai khi nói, làm rõ ý của mình.

Kỹ năng đọc:

Luyện kỹ năng cho các dạng đề: Dạng câu hỏi True/False/Not Given; Câu hỏi trắc nghiệm; Nối ý kiến với người nói tương ứng; Câu trả lời ngắn; Nối thông tin với đuôi tương ứng; Nối đoạn với thông tin tương ứng có chứa trong đoạn.

Luyện các kỹ năng làm bài: Xác định ý chính và ý phụ trong đoạn; Định vị thông tin trong bài đọc; Hiểu các câu được paraphrase.

Kỹ năng viết: 

Luyện dạng đề 1: Bản đồ; biểu đồ tròn; miêu tả quy trình.

Kỹ năng đạt được: Đọc hiểu thông tin trong bản đồ; Đáp ứng được tiêu chí mạch lạc và logic (Coherence and Cohesion); Miêu tả số liệu phần trăm; Đáp ứng tiêu chí ngữ pháp phong phú và chính xác (Grammatical range and Accuracy).

Luyện dạng đề 2: Đồng ý hay không đồng ý; Thảo luận.

Kỹ năng đạt được: Viết đoạn mở đầu và đoạn kết luận hoàn chỉnh; Viết bài hoàn chỉnh.

Giai đoạn 5: Mục tiêu IELTS 7.0+

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

IELTS Advanced Level 1 band 7.0+

Từ vựng: 
  • Kỹ năng sử dụng từ điển.
  • Các trạng từ chỉ thái độ.
  • Các từ đồng nghĩa.
  • Ngôn từ chỉ dẫn (signposting words).
  • Các từ vựng học thuật.
  • Collocations.
  • Các động từ trong văn nói và văn viết.
  • Các động từ miêu tả quy trình
  • Các từ vựng chủ đề sáng kiến và phát minh.
  • Các động từ và collocation học thuật để diễn đạt niềm tin, suy nghĩ.
  • Các từ vựng, thành ngữ và collocation cho tình huống vấn đề và cách giải quyết.
  • Ngôn từ diễn đạt ý kiến khách quan trong văn nói và viết.
  • Các từ chỉ số lượng diễn đạt mức độ phần trăm.
  • Các từ chỉ mức độ đồng ý/không đồng ý khác nhau.
Ngữ pháp:
  • Loại từ; Tiền tố.
  • Các thì:hiện tại đơn; quá khứ đơn; thể bị động hiện tại hoàn thành.
  • Chuyển thể câu đồng nghĩa (paraphrase sentence).
  • Mệnh đề quan hệ.
  • Các thể bị động. – Các câu điều kiện.
  • Cụm danh từ (Noun phrase)
  • Động từ tường thuật (Reporting verbs)
  • Các cách khác để diễn đạt câu điều kiện.
  • Diễn đạt ý kiến với that.
  • Các mệnh đề phụ thuộc (subordinating clause).
  • Diễn đạt thứ tự thời gian bằng giới từ và trạng từ.
  • Động từ khiếm khuyết chỉ các mức độ chắc chắn.
Kỹ năng nghe:
  • Luyện các dạng đề: Trắc nghiệm (Multiple choice); Chọn các đáp án đúng từ 1 list (Select from a list); Điền từ còn thiếu vào form (Form completion); Xác định vị trí trên bản đồ (Label a map); Điền từ còn thiếu trong câu (Sentence completion); Câu trả lời ngắn (Short-answer question); Điền từ còn thiếu vào bản note và bảng (Note and table completion); Nối ý kiến tương ứng với người nói (Matching); Điền vào sơ đồ (Label a diagram).
  • Kỹ năng đạt được: Hiểu các câu được paraphrase; Hiểu các cách diễn đạt vị trí trong bài nói; Xác định được các thông tin cụ thể trong bài nói; Dùng câu hỏi để đoán trước đáp án có thể.
Kỹ năng nói:
  • Luyện các chủ đề về: Học hành (part 1); Nơi bạn đã ghé thăm (part 2); Sức khỏe (part 3); Sự tiêu dùng (part 3); Trải nghiệm (part 2).
  • Kỹ năng đạt được: Kết hợp nhiều thì trong 1 bài nói; Sử dụng vốn từ đa dạng; Phát triển vốn từ theo chủ đề; Viết note để lên ý tưởng cho bài nói; Mở rộng ý tưởng; Thủ thuật thêm thắt các chi tiết cho câu trả lời.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện kỹ năng cho các dạng đề: Điền bảng và bản note (Note and table completion); True/False/Not Given; Câu trả lời ngắn (Short-answer questions); Nối câu chủ đề với đoạn văn tương ứng (Matching headings); Câu hỏi trắc nghiệm có 2 đáp án (Multiple choice: select 2 answers); Nối thông tin với câu đuôi tương ứng (Sentence completion); Điền từ còn thiếu vào bản tóm tắt bài đọc (Summary completion); Nối ý kiến với người nói tương ứng (Matching features); Điền từ vào sơ đồ (Labelling a diagram).
  • Luyện các kỹ năng làm bài: Đoán loại từ; Scan bài đọc; Xác định câu chủ đề đoạn và các ý giải thích; Xác định ý chính của đoạn; Xác định key words trong câu hỏi.
Kỹ năng viết:
  • Luyện dạng đề 1: Biểu đồ đường (Line graph); Miêu tả quy trình (Process).
  • Kỹ năng đạt được: Lên dàn bài, tóm tắt các đặc điểm chính; Sử dụng thể bị động và chủ động; Miêu tả xu hướng; Diễn đạt các số liệu thống kê thành các câu văn hoàn chỉnh.
  • Luyện dạng đề 2: Vấn đề và cách giải quyết (Problem and solution); Nêu ý kiến (Opinion essay).
  • Kỹ năng đạt được: Đưa ra quan điểm, phát triển quan điểm thành đoạn văn hoàn chỉnh.

IELTS Advanced Level 2 band 7.0+

Luyện phát âm: 
  • Phát âm schwa /ə/.
  • Cách nối âm.
Từ vựng: 
  • Từ vựng diễn tả cảm xúc.
  • Từ vựng chủ đề cộng đồng.
  • Các từ nối nguyên nhân và kết quả.
  • Các danh từ học thuật.
  • Gia đình từ (word families)
  • Các động từ và collocation để tranh luận và nêu ý kiến.
  • Các từ vựng học thuật.
  • Collocation về kế hoạch.
  • Các danh từ về sự giả định.
  • Các cụm từ về sự suy đoán.
  • Từ vựng và collocation chủ đề tài năng.
  • Từ vựng miêu tả các nhân phẩm.
Ngữ pháp:
  • Lỗi câu sentence fragment và run-on sentence.
  • Câu điều kiện If only và wish.
  • Dùng both, neither và either để kết nối các ý.
  • Cải thiện khả năng dùng đúng ngữ pháp.
  • Các cụm danh từ.
  • Động từ khiếm khuyết của thì quá khứ.
  • Các giới từ.
Kỹ năng nghe:
  • Luyện các dạng đề: Trắc nghiệm (Multiple choice); Điền từ còn thiếu vào đoạn tóm tắt (Summary completion); Điền từ còn thiếu vào form (Form completion); Điền từ còn thiếu vào bản note (Note completion); Nối ý kiến tương ứng với người nói (Matching); Điền từ còn thiếu trong câu (Sentence completion); Điền từ còn thiếu vào bảng (Table completion)
  • Kỹ năng đạt được: Hiểu được thái độ từ ngữ điệu của người nói; Xác định các yếu tố đánh lạc hướng; Ngôn từ tổng quát và cụ thể; Ẩn dụ và so sánh trong bài thuyết trình (section 4)
Kỹ năng nói:
  • Ôn các chủ đề: Tội phạm (part 3); Du lịch và vận chuyển (part 1); Người nổi tiếng (part 2); Công việc và kỹ năng (part 3); Phát minh (part 3).
  • Kỹ năng đạt được: Đưa ra sự suy đoán; Sắp xếp bài thảo luận có tính logic (part 3); Nói các câu chính xác hơn; Phản xạ trước các tình huống thật và tình huống giả định; Tạo ra thêm thời gian để suy nghĩ.
Kỹ năng đọc:
  • Luyện kỹ năng cho các dạng đề: Điền vào biểu đồ quy trình; Điền từ còn thiếu vào câu; Nối thông tin với câu đuôi tương ứng; Điền từ còn thiếu vào đoạn tóm tắt; Câu hỏi Yes/No/Not given; Câu hỏi trắc nghiệm.
  • Luyện các kỹ năng làm bài: Đoán nghĩa từ mới; Hiểu các câu được paraphrase; Xác định quan điểm của tác giả.
Kỹ năng viết:

Luyện dạng đề 1: Miêu tả bảng (Table); Miêu tả sự thay đổi các số liệu theo thời gian.

Kỹ năng đạt được: Trình bày dữ liệu rõ ràng và chính xác; Cách xử lý từ mới trong đề task 1; Cách viết về quy trình mình chưa biết.

Luyện dạng đề 2: Nêu ý kiến (Opinion essay); Nguyên nhân và kết quả (Cause and effect)

Kỹ năng đạt được: Lên dàn bài để so sánh và đối chiếu các ý kiến; Hiểu được tình huống đề bài, nguyên nhân và kết quả; Phát triển bài văn trình bày nguyên nhân và kết quả; Viết về các sự thay thế giả định; Phát triển bài văn dạng thảo luận ý kiến 1 cách mạch lạc, chặt chẽ.

==> Đăng ký tham gia lớp học IELTS Online 4Life English Center để nhận ưu đãi hấp dẫn!

2. Sách tự luyện thi IELTS từ cơ bản đến nâng cao

2.1. Bộ sách tự học IELTS dành cho người mới bắt đầu học

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

Sách IELTS được chia cho từng đối tượng cụ thể. Những loại sách về ôn luyện ngữ pháp và họ từ vựng sẽ phù hợp cho những người mới bắt đầu hơn là những cuốn sách về luyện đề thi. Việc nắm vững từ vựng và ngữ pháp sẽ tạo nền tảng để bạn có thể cải thiện tốt tiếng Anh và đi vào luyện thi dễ dàng hơn.

Sau đây là những cuốn sách tự học IELTS dành cho người mới bắt đầu học:

  • IELTS Language Practice – Grammar and Vocabulary: Sách có 40 chủ đề ngữ pháp giúp bạn củng cố về ngữ pháp của mình. Ngoài ra, còn có 18 chủ đề từ vựng được chia thành nhiều chủ điểm cụ thể thường xuất hiện trong đề thi và có thể sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
  • Grammar for IELTS: Là cuốn sách được khá nhiều người ưa chuộng, không chỉ giúp bạn luyện tập về ngữ pháp mà còn cung cấp những bài luyện đọc và nghe theo dạng thức bài thi thật giúp cho việc luyện tập dễ dàng hơn.
  • English Vocabulary in Use: Đây là bộ sách ôn luyện từ vựng bạn không thể bỏ qua. Được cho là khá đầy đủ, chia thành nhiều cấp độ phù hợp từ những bạn chưa học tiếng Anh bao giờ đến những bạn có nguồn từ vựng kha khá.
  • English Pronunciation in Use hoặc Ship or sheep: Bên cạnh từ vựng và ngữ pháp, bạn cũng cần luyện phát âm, vì ngữ âm cũng là phần rất quan trọng cho việc học nói sau này. Đây là hai cuốn ngoài hướng dẫn phát âm ra thì còn có các bài luyện tập để hoàn thiện âm.
  • English Collocation in Use (intermediate): Cuốn này dành cho những bạn nào có mong muốn chinh phục IELTS 7.0 trở lên, đặc biệt với bài viết và nói.

2.2. Bộ sách luyện thi IELTS các kỹ năng nghe nói đọc viết IELTS

học ielts từ cơ bản đến nâng cao

Sau đây là những bộ sách luyện thi IELTS có tích hợp ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng phục vụ cho việc học cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết:

  • Focus on IELTS & Focus on Academic Skills for IELTS: Hai cuốn sách này gồm 20 bài theo 20 chủ đề khác nhau. Mỗi bài đều có bài tập ôn luyện 4 kỹ năng, cung cấp khá nhiều từ vựng và kỹ năng làm bài.
  • Action plan for IELTS: Đây là cuốn tự học khá tốt dành cho các bạn mới làm quen với IELTS, với lượng kiến thức vừa đủ, chia theo từng kỹ năng riêng.
  • Bộ sách Improve Your Skills for IELTS, trình độ 4.5 – 6.0 và 6.0 – 7.5: Mỗi bộ sách có 3 cuốn gồm luyện Listening & Speaking, Writing và Reading.Bộ 4.5 –6.0 chính là bộ sách Improve your Skills for IELTS cũ, còn bộ 6.0 – 7.5 là bộ mới cùng tác giả và cách thiết kế.
  • Preparation and Practice for IELTS: Bộ sách này tổng cộng có 1 cuốn Listening and Speaking, 1 cuốn Reading and Writing, 1 cuốn dành cho General Training. Tất cả đều khá tốt, với nhiều bài tập nhỏ cho từng dạng câu hỏi nghe, đọc và từng vấn đề trong kĩ thuật viết và nói.
  • Academic Writing for IELTS: Sách này chia thành 3 phần, cho task 1 Writing, task 2 Writing và thêm phần editing cho cả 2 tasks. Đây là cuốn được nhiều người nhận xét rất hay và khó.
  • Visuals: Cuốn sách này được mọi người nhận xét là luyện viết task 1 khá hay. Cung cấp tương đối đầy đủ các mẫu câu và từ vựng cần thiết để mô tả biểu đồ, đồ thị, so sánh, đối chiếu.
  • Reading Tests: Chỉ luyện riêng về Reading nhưng đây là 1 quyển rất hữu ích. Cái hay của cuốn sách này là phần đáp án có giải thích và phân tích chi tiết đáp án.

2.3. Bộ sách luyện giải đề thi IELTS

Sau khi nắm chắc các kỹ năng về nghe nói đọc viết thì việc tiếp theo bạn cần làm là luyện đề. Trước khi bước vào kì thi thì luyện các bộ đề để giúp bản thân làm quen với cấu trúc cũng như sắp xếp thời gian thi hợp lý. Bạn có thể tham khảo những bộ sách luyện thi sau:

  • IELTS Reading Tests: Cuốn này độ khó khá cao, giúp bạn suy luận logic ngoài việc luyện tập ngôn ngữ.
  • IELTS Practice Tests (Peter May): Cuốn sách này được nhận xét là có một vài bài khó, chưa sát với đề thi thật. Tuy nhiên, để luyện tập thì đây là cuốn khá hay.
  • Bộ Cambridge IELTS: Bộ đề này đã trở thành huyền thoại và có mặt trong tủ sách của hầu hết những “chiến binh” IELTS. Tuy nhiên, lời khuyên của nhiều người có kinh nghiệm là các bạn nên chủ yếu dùng cuốn từ 7 – 12.
  • IELTS Practice Tests (Thompson): Được nhiều bạn nhận xét là hay hơn cuốn của Peter May và cũng phù hợp để luyện tập nhiều hơn.
  • IELTS Practice Test Plus: Mặc dù quyển này có 3 bộ đề khác nhau nhưng bộ thứ 3 được đánh giá là hay hơn cả bởi vì nó vừa được xuất bản và sát với bài thi hiện nay.
  • Achieve IELTS Practice Tests: Dạng bài khá tương đương với đề thi thật, có đề dễ và khó rải rác trong cả 4 kỹ năng.
  • IELTS Trainer: Với 6 bài test có độ khó tương đương hoặc khó hơn so với bài thi thật, đây là cuốn sách đáng để luyện tập trong giai đoạn nước rút.

Trên đây là lộ trình tự học IELTS từ cơ bản đến nâng cao dành cho những bạn đang trong quá trình luyện thi IELTS. Hy vọng với những kinh nghiệm mà 4Life English Center (e4Life.vn) chia sẻ sẽ giúp các bạn có một quá trình ôn luyện dễ dàng hơn cũng như đạt được thành tích tốt trong kì thi IELTS.

Tham khảo thêm: 

Đánh giá bài viết
[Total: 11 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page