Chắc hẳn các bạn sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm xin việc bằng tiếng anh. Vì vậy, 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ tổng hợp 10 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh mà các nhà tuyển dụng hay dùng nhất nhé.
1. Các câu hỏi và cách trả lời phỏng vấn tiếng Anh
1.1. Câu hỏi 1: Tell me a little about yourself/ Can you introduce yourself?
Ở phần này tránh nói những thứ bạn đã liệt kê trong CV, thay vào đó bạn hãy tập trung vào con người và định hướng nghề nghiệp của bạn trong tương lai. Điều nhà tuyển dụng quan tâm là bạn có kỹ năng và kinh nghiệm gì cho vị trí họ cần tuyển dụng.
I graduated from Da Nang University of Economics with a major in Marketing Management. I have worked as a Marketing Officer at a small agency for 2 years and my duties include assisting with media planning and editing content on social media platforms. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges.
(Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Đà Nẵng với chuyên ngành Quản trị Marketing. Tôi đã làm tại vị trí nhân viên Marketing tại một agnecy nhỏ trong 2 năm và nhiệm vụ của tôi bao gồm hỗ trợ lên kế hoạch truyền thông và biên tập nội dung trên các nền tảng mạng xã hội. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách.)
1.2. Câu hỏi 2: What is your biggest strength?
Mục đích của câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết được những khả năng nổi bật của bạn. Mà những khả năng này phải liên quan đến yêu cầu công việc mà công ty đưa ra. Vì vậy, bạn không nói lan man, dài dòng mà hãy tìm hiểu kỹ yêu cầu của công việc sau đó chuẩn bị một vài câu trước khi phỏng vấn nhé. Ví dụ:
After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it. (Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.)
When I work, I am always proactive. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality. (Khi làm việc, tôi luôn khởi xướng. Nếu thấy việc gì đó cần phải làm, tôi tự làm được mà không cần chỉ dẫn. Tôi tin dù ở bất cứ đây cũng cần năng lực này.)
1.3. Câu hỏi 3: What are your weaknesses?
Đương nhiên, không ai hoàn hảo cả. Mục đích của câu hỏi này là bạn đã khắc phục điểm yếu như thế nào thôi. Nên khi gặp câu hỏi này đừng quá căng thẳng mà hãy bình tĩnh trả lời nhé.
I feel my weakness that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by making specific plans so that the work can be completed ahead of time.
Tôi thấy điểm yếu của tôi là tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách lên kế hoạch cụ thể để có thể hoàn thành công việc trước thời hạn.
1.4. Câu hỏi 4: What are your short-term goals?
My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ.
I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst. Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.
1.5. Câu hỏi 5: What are your long-term goals?
In 10 years, I want to be a director or hold a higher position. I know this is a bit ambitious but I have the vision, the skills and the willingness to work hard.
Trong 10 năm nữa, tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc giữ một chức vụ cao hơn. Tôi biết điều này hơi tham vọng nhưng tôi có tầm nhìn, kỹ năng và sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
Tôi muốn trở thành một nhân viên quan trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.
1.6. Câu hỏi 6: Why do you want this job?
I have considerable experience in Marketing. I can easily adapt to changes and I am willing to learn. Besides, I have always wanted to work in the field of communications and spent so much time to research about this industry. With my knowledge and enthusiasm, I think I can do well in this position.
Tôi có rất nhiều kinh nghiệm trong ngành Marketing. Tôi có thể dễ dàng thích nghi với thay đổi mới và tôi sẵn sàng học hỏi. Ngoài ra, tôi đã luôn muốn làm trong lĩnh vực truyền thông, tôi đã dành rất nhiều thời gian tìm hiểu về ngành này. Với sự hiểu biết cùng lòng nhiệt thành của mình, tôi nghĩ mình có thể làm tốt ở vị trí này.
1.7. Câu hỏi 7: What do you know about our company?
I know that ABC company is one of the market leaders in the field of Marketing. And the company is a media partner of many famous brands. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value.
Tôi biết rằng công ty ABC là một trong những công ty đứng đầu thị trường trong lĩnh vực Marketing. Và công ty là đối tác truyền thông của nhiều thương hiệu nổi tiếng. Đó là điều mà tôi rất ngưỡng mộ và tôi mong rằng bằng cách gia nhập công ty tôi cũng có thể tạo ra giá trị như vậy.
1.8. Câu hỏi 8: What are your salary expectations?
Câu hỏi này bạn nên đưa ra mức lương phù hợp với năng
I want my salary to fit my qualifications and experience.
Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân. Đừng đưa ra mức lương quá cao bởi vì nhà tuyển dụng sẽ xem bạn là một người quá chú trọng vào tiền bạc trong khi năng lực và kinh nghiệm của bạn chưa được kiểm chứng.
1.9. Câu hỏi 9: Why did you leave your last job?
Nếu đây là lần đầu tiên bạn xin việc thì nhà tuyển dụng sẽ không hỏi bạn câu này. Tuy nhiên, nếu bạn đã có kinh nghiệm làm việc thì đây chắc chắn là câu hỏi mà bạn sẽ gặp. Cách để vượt qua câu hỏi này là bạn hãy trả lời thật lòng lý do bạn rời bỏ công việc trước đó. Nhưng một điều lưu ý là bạn có ghét công ty hay sếp cũ đến mức nào cũng không được nói xấu nhé.
Although the boss was very nice and the working environment was really suitable for me, I still didn’t like the job because the company was very far from my house. Everyday I wasted so much time travelling and it was very tiring. That’s why I left the job. (Dù sếp cũ của tôi rất tốt và môi trường làm việc rất phù hợp nhưng tôi vẫn không thích công việc đó bởi công ty quá xa nhà tôi. Mỗi ngày tôi tốn rất nhiều thời gian cho việc đi lại và việc này thật là mệt mỏi. Đó là lý do tôi nghỉ làm ở chỗ cũ.)
1.10. Câu hỏi 10: How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)
This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love and many advancement opportunities. I plan on staying a long time.
Công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Công việc phù hợp và nhiều cơ hội thăng tiến. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.
2. Những lỗi thường gặp khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
Dựa theo một khảo sát từ 2000 nhà tuyển dụng, ứng viên khi đi phỏng vấn tuyển dụng thường mắc những lỗi sau đây:
2.1. Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp
- Nói quá nhiều về lý do nghỉ công việc trước.
- Rất tự ti khi giới thiệu về bản thân, những thành tựu cá nhân.
- Không có màu sắc riêng, thường trả lời rập khuôn, không có sự bứt phá.
- Không trả lời nhiệt tình câu hỏi của nhà tuyển dụng.
- Tập trung quá nhiều vào lợi ích bản thân mà không đề cập đến vấn đề đem lại lợi ích gì cho công ty.
- Không chuẩn bị kỹ trước khi đi phỏng vấn.
- Không làm nổi bật so với những ứng viên khác.
- Không biết gì về công ty ứng tuyển.
2.2. Lỗi về cử chỉ
- Hay nghịch tóc, vuốt mặt.
- Ít cười.
- Tư thế ngồi không thẳng.
- Không biết giao tiếp bằng ánh mắt.
- Khoanh tay khi phỏng vấn.
- Hay bồn chồn, lo lắng.
- Sử dụng chỉ tay quá nhiều, không cần thiết.
Trên đây là 10 câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp mà các nhà tuyển dụng hay sử dụng. Tùy vào vị trí và yếu cầu công việc mà nhà tuyển dụng có thể hỏi thêm những câu hỏi khác. Ở 4Life English Center (e4Life.vn) cung cấp các lớp học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm bao gồm lộ trình bài bản với nhiều chủ đề khác nhau, kể cả các câu hỏi phỏng vấn.
Tham khảo thêm:
- Hướng dẫn cách viết tên công ty bằng tiếng Anh
- Hướng dẫn cách viết kinh nghiệm làm việc trong CV tiếng Anh
- Cách trả lời thư mời phỏng vấn tiếng Anh
- 10 Câu hỏi và trả lời phỏng vấn tiếng Anh thường gặp
- Những công ty nước ngoài cần TOEIC bao nhiêu?