Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh (Personal Pronouns)

Đại từ nhân xưng (Personal Pronouns) là chủ đều ngữ pháp đã quá quen thuộc với những ai vừa bắt đầu học tiếng Anh. Tuy nhiên, vì quá chủ quan nên không phải ai cũng hiểu rõ tất tần tật về chủ đề này. Sau đây 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp các bạn điểm mặt lại những kiến thức chủ chốt của phần này.

Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng

1. Khái niệm đại từ nhân xưng trong tiếng Anh (Personal Pronouns)

Đại từ nhân xưng hay còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi: những đại từ dùng để đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người, vật, sự vật, sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết.

Mục đích :

  • Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ.
  • Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu.

2. Phân loại đại từ nhân xưng

Chúng ta biết rằng đại từ nhân xưng thường được sử dụng là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong tiếng Anh. Vì thường xuyên được sử dụng nên việc ghi nhớ chúng là khá dễ dàng. Sau đây là những đại từ nhân xưng được chia theo ngôi:

  • I (Tôi, mình, tao, tớ) – Ngôi thứ nhất số ít.
  • We (Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…) – Ngôi thứ nhất số nhiều.
  • You ( Bạn, mày, đằng ấy,…) – Ngôi thứ hai số ít và số nhiều.
  • She (Cô ấy, bà ấy, chị ấy,…) – Ngôi thứ ba số ít, giống cái.
  • He (Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…) – Ngôi thứ ba số ít, giống đực.
  • It (Nó) – Ngôi thứ ba số ít.
  • They (Họ, bọn họ, chúng, chúng nó) – Ngôi thứ ba số nhiều.

3. Chức năng của đại từ nhân xưng

Chức năng chính của đại từ nhân xưng gồm 2 chức năng chính là:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
Ngôi của đại từ nhân xưngChủ ngữTân ngữ
Ngôi thứ nhất dùng để chỉ người đang nóiIMe
WeUs
Ngôi thứ hai dùng để chỉ người đang giao tiếp cùng người đang nóiYouYou
Ngôi thứ ba dùng để chỉ người/ vật không tham gia giao tiếp nhưng lại được nhắc đếnSheHer
HeHim
TheyThem
ItIt

Không giống với danh từ, đại từ nhân xưng có hai dạng khác nhau tùy theo vị trí đứng của nó trong câu.

Ví dụ:

My father is sick. I go to buy medicine for my father.
Cụm danh từ My father không thay đổi dù ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ.

He is sick. I went to buy medicine for him.
Đại từ He là chủ ngữ, him là tân ngữ cùng mang nghĩa là ông ấy.

4. Cách dùng đại từ nhân xưng

Cách sử dụng đại từ nhân xưng
Cách sử dụng đại từ nhân xưng

Người ta thường sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh để tránh hay giảm đi sự lặp từ không đáng có. Điều này giúp người nghe, người đọc cảm thấy dễ chịu khi không phải nghe lặp đi lặp lại một từ hay một cụm danh từ.

4.1. Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu

Đại từ làm chủ ngữ thường đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.

Ví dụ: He has lived here for 5 years. (Anh ấy đã sống ở đây 5 năm.)

4.2. Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ

Đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ thường đứng trước danh từ và đứng sau động từ.

Ví dụ: Jack gave her a book. (Jack đưa cho cô ấy một cuốn sách.)

4.3. Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ

Đại từ làm tân ngữ của giới từ có vị trí đứng sau giới từ.

Ví dụ: We couldn’t do it without them.

4.4. Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu

Đại từ làm tân ngữ có vị trí đứng sau động từ trong câu.

Ví dụ: I saw him at the party last night. (Tôi đã nhìn thấy anh ta trong bữa tiệc tối qua.)

5. Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng

Ta sẽ thường thấy có một số loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng như đại từ phản thân, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu.

Đại từ chủ ngữĐại từ tân ngữĐại từ phản thânTính từ sở hữuĐại từ sở hữu
I (tôi)Me (là tôi)Myself (chính tôi)My (của tôi)Mine (là của tôi)
You (bạn)You (là bạn)Yourself, yourselves (chính bạn)Your (của bạn)Yours (là của bạn)
He, she, it (anh/cô ta, nó)Him, her, it (là anh/cô ấy, nó)Himself, herself, itself (chính anh/cô ấy, nó)His, her, its (của anh/cô ấy, nó)His, hers (là của anh/cô ấy)
We (chúng tôi)Us (là chúng tôi)Ourselves (chính chúng tôi)Our (của chúng tôi/chúng ta)Ours (là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi)
They (chúng nó)Them (là chúng nó)Themselves (chính chúng nó)Their (của chúng)Theirs (là của chúng nó/thuộc về chúng nó)

6. Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập về đại từ nhân xưng
Bài tập áp dụng

6.1. Bài tập 1

Điền đại từ nhân xưng dạng tân ngữ thích hợp vào chỗ trống:

  1. There’s some mail for ____ in the mailbox. (I)
  2. Nhan teaches _____ Math every day. (you & I)
  3. He works with _____ at my company. (a woman)
  4. I love _____ so much. (you)
  5. They like to eat _____ with cream cheese. (a thing)
  6. She likes _____ very much. (a man)
  7. Please give it to _____. (I)
  8. He usually puts _____ in the refrigerator. (things)
  9. I want _____ to do this with me. (you)
  10. He wants _____ to work this weekend. (you & I)

6.2. Bài tập 2

Điền đại từ phản thân phù hợp vào chỗ trống:

  1. Did you take this picture…?
  2. I made this dish…
  3. The television suddenly turned off by…
  4. My sister cut… with this knife.
  5. Don’t worry. Marry and Peter can do it…
  6. John often talk to…
  7. Last night, my cat came home by…
  8. I think we have to live for…
  9. Can you take care of …?
  10. Harry and I collected the stamps…

6.3. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. me
  2. us
  3. her
  4. you
  5. it
  6. him
  7. me
  8. them
  9. you
  10. us

Bài tập 2:

  1. yourself
  2. myself
  3. itself
  4. herself
  5. themselves
  6. himself
  7. itself
  8. ourselves
  9. yourself
  10. ourselves

Trên đây là tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp về đại từ nhân xưng. Qua những chia sẻ từ 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng sẽ giúp các bạn củng cố lại kiến thức nền tảng này và áp dụng vào những dạng bài tập hay thực tế cuộc sống.

Đánh giá bài viết
[Total: 4 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page