Các cấu trúc Make thông dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc Make được sử dụng khá phổ biến mang nghĩa là “khiến, làm cho”. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng cấu trúc này trong mọi trường hợp hay hoàn cảnh. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu qua bài viết sau.

Các cấu trúc Make
Các cấu trúc Make thông dụng trong tiếng Anh

1. Các cấu trúc Make thông dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc Make khi ghép với những giới từ khác nhau lại mang ý nghĩa và cách dùng khác nhau. Cùng tìm hiểu kỹ hơn qua các phần dưới đây:

1.1. Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)

Ví dụ:

  • He makes her do all the housework. (Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà).
  • The teacher makes her students go to school early. (Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm).

=> Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến. Nó thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các đề thi.

Lưu ý: Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

  • Get sb to do st.
  • Have sb do sth.

Ví dụ:

I make Peter fix my car  (Tôi bắt Peter sửa ô tô cho tôi)

=> I’ll have Peter fix my car

=> I’ll get Peter to fix my car.

1.2. Make + sb/sth + adj (làm cho)

Cấu trúc này rất phổ biến trong tiếng anh giao tiếp

Ví dụ:

  • The film makes me sad. (Bộ phim làm tôi buồn).
  • He makes me happy (Anh ấy làm tôi hạnh phúc).
  • His gift makes me very happy (Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc).

1.3. Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì)

Ví dụ:

  • Don’t make me cry (Đừng làm tôi khóc).
  • She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài).

Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc “Make sb do sth”. Trong câu bị động, sử dụng dùng cấu trúc “Make sb to do sth”.

Ví dụ:

  • My teacher makes me do homework. (Giáo viên của tôi bắt tôi làm bài tập)

=> I am made to do homework . (Tôi bị buộc phải làm bài tập).

  • Nam makes his girlfriend be at home after wedding. (Hùng bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới).

=> Nam’s girlfriend is made to be at home after wedding. (Bạn gái của Nam buộc phải ở nhà sau khi cưới)

1.4. Make + possible/ impossible

Cấu trúc: Make possible/ impossible + N/ cụm N.

Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở dưới. Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/impossible.

Ví dụ:

The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).

=> Do Faster communication là một cụm danh từ nên ta dùng make possible.

Cấu trúc: Make it possible/impossible (for sb) + to V.

Nếu trong câu theo sau make là to V thì phải thêm it đứng giữa make và possible/impossible.

Ví dụ:Phân tích câu dưới đây:

The new motobike make possible to go to school easily and quickly.

=> Ta thấy theo sau make có to V (to go), vì vậy ta phải thêm it vào giữa make và possible.

=> Vì vậy câu đúng phải là: The new motobike make it possible to go to school easily and quickly.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ: Studying abroad makes it easier for me to settle down here. (Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn).

2. Các cụm từ thường đi với Make

Cấu trúc make
Các cụm từ thường đi với Make

2.1. Cụm động từ với make

  • Make up: Trang điểm
  • Make over: Giao lại cái gì cho ai
  • Make off: Chạy trốn
  • Make up for: Đền bù
  • Make into: Biến đổi thành cái gì
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make sth out to be: Khẳng định
  • Make for: Di chuyển về hướng
  • Make up with sb: Làm hòa với ai
  • Make out: Hiểu ra

2.2. Cụm từ (collocations) với “make”

  • Make a bed: Dọn dẹp giường
  • Make friend with sb: Kết bạn với ai
  • Make a fuss over sth: Làm rối, làm ầm lên
  • make money: Kiếm tiền
  • make way for sb/sth: Dọn đường cho ai, cái gì
  • Make an impression on sb: Gây ấn tượng với ai
  • Make a decision = make up one’s mind: Quyết định
  • Make the most/the best of sth: Tận dụng triệt để
  • make a habit of sth: Tạo thói quen làm gì
  • Make a living: Kiếm sống
  • make an effort: Nỗ lực
  • make a contribution to: Góp phần
  • make progress: Tiến bộ

3. Bài tập vận dụng và đáp án

  1. You … me happy yesterday.
  2. She … crossword puzzles on the train everyday.
  3. Let’s … a plan.
  4. He is … research in chemistry now.
  5. We normally … the shopping on Saturday mornings.
  6. Could you .. me a favour?

Đáp án:

  1. Made
  2. Does
  3. Make
  4. Doing
  5. Do
  6. Do

Trên đây là toàn bộ ngữ pháp và bài tập của cấu trúc Make. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng đã chia sẻ những kiến thức hữu ích giúp bạn học tốt tiếng anh.

Đánh giá bài viết
[Total: 1 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page