Cấu trúc Agree trong tiếng Anh

Động từ Agree trong tiếng Anh chắc nhiều bạn đã khá quen thuộc với nó. Thế nhưng cấu trúc Agree được sử dụng  như thế nào thì chưa chắc ai cũng biết. Để có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và những lưu ý trong cấu trúc Agree, 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Cấu trúc Agree
Cấu trúc Agree

1. Định nghĩa Agree

Agree thuộc từ loại động từ trong tiếng Anh, được mang nghĩa là “đồng ý”, “đồng tình”, “tán thành”, “chấp nhận”,…

Ví dụ:

  • I agree with you! (Tôi đồng ý với bạn!)
  • My brother and I couldn’t agree on what to eat for dinner. (Anh tôi và tôi không thể thống nhất trong việc tối nay ăn gì.)

2. Cách dùng cấu trúc Agree trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Agree
Cách dùng cấu trúc Agree

Cấu trúc Agree thường được sử dụng linh hoạt với các giới từ khác nhau. Cùng tìm hiểu một số giới từ đi cùng Agree nhé:

2.1. Agree to

Khi muốn nói rằng ai đó đồng ý làm việc gì hay ai đó đồng ý với đề xuất/ mong muốn/ gợi ý của người khác ta sẽ sử dụng cấu trúc:

  • agree + to + V
  • agree + to + something

Ví dụ:

  • They all agreed to meet up at 7:00. (Họ đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 7 giờ.)
  • Peter agreed to take the job. (Peter đã đồng ý nhận công việc.)
  • My boyfriend agreed to give me a ride home. (Bạn trai tôi đồng ý đưa tôi về nhà.)

2.2. Agree with

Khi ai đó muốn nói đồng ý với ai/điều gì đó thì sẽ sử dụng cấu trúc:

  • agree + with + somebody/something

Ví dụ:

  • I agree with most of the points in this book. (Tôi đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách này.)
  • Many people don’t agree with cutting down trees on the streets. (Rất nhiều người không tán thành việc chặt bỏ cây trên đường phố.)
  • Joestar agreed with his wife.  (Joestar đồng tình với vợ của mình.)

2.3. Agree something

Agree rất ít khi đi trực tiếp với một tân ngữ. Cách dùng này có nghĩa là “cùng nhau ra một quyết định”.

Ví dụ:

  • Ministers agree a strategy for tackling the Covid-19. (Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid-19.)
  • The union has agreed a new pay deal. (Công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả lương mới.)

2.4. Agree on và agree about

Cấu trúc Agree bạn nên nhớ

Khi muốn thể hiện sự tán thành hoặc thống nhất về chủ đề, quan điểm, kế hoạch nào đó, ta sử dụng cấu trúc này:

  • agree + on/about + something

Ví dụ:

  • They can be friends even if they don’t agree about everything. (Họ vẫn có thể là bạn kể cả khi họ không đồng tình với nhau mọi thứ.)
  • My team needs to agree on how to do the presentation. (Nhóm của tôi cần thống nhất cách làm bài thuyết trình.)

Chú ý: tránh nhầm lẫn việc đồng ý về 1 chủ đề (dùng on/about), với đồng ý với ý kiến ai đó về 1 chủ đề (dùng with) nha.

Ví dụ:

  • My brother and I don’t agree about the ethics of eating meat. (Anh tôi và tôi không đồng tình về việc ăn thịt.)
  • My brother doesn’t agree with my opinion about eating meat. (Anh tôi không đồng tình với quan điểm của tôi về việc ăn thịt.)

2.5. Các cấu trúc Agree khác

Ta cũng thường dùng cấu trúc agree để nói về các tình huống và điều kiện phù hợp với bản thân.

Ví dụ: You look better, the mountain air must agree with you. (Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn hợp với bạn.)

Khi bạn muốn nói về mức độ đồng ý thì có thể dùng một số cách nói sau:

  • partly agree: đồng ý một phần
  • agree to some extent: đồng ý một số phần
  • agree to differ: chấp nhận mỗi người một quan điểm không tranh cãi để thuyết phục ai đúng nữa
  • couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn (hoàn toàn đồng ý)

3. Các biến thể và một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Agree

Không sử dụng ‘ agree to something’ với cách diễn đạt này:

  • I agree to this opinion to some extent.
    Sửa lại: I agree with this opinion to some extent.
  • I agree to construct a subway link to the mainland.
    Sửa lại: I agree with constructing a subway link to the mainland.

Khi sử dụng cấu trúc Agree, hay lưu ý cẩn thận rằng bạn đang muốn thể hiện sự đồng ý trong trường hợp nào để không bị nhầm lẫn nhé.

4. Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập về cấu trúc Agree
Bài tập vận dụng

Điền giới từ chính xác vào chỗ trống:

  1. My mom often agrees ______ my dad.
  2. I think Jane should agree ______ attend the meeting.
  3. We agree ______ most things.
  4. I am not sure I agree ______ their opinions.
  5. The directors have agreed ______ a date for the meeting.
  6. I think our partner will agree ______ our changes in the contract.
  7. We couldn’t agree ______ what to buy.
  8. I don’t agree ______ haunting wild animals.

Đáp án:

  1. with
  2. to
  3. on
  4. with
  5. on
  6. to
  7. on
  8. with

Trên đây là toàn bộ chi tiết về cách sử dụng của cấu trúc Agree trong tiếng Anh. Hy vọng với những chia sẻ của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn hiểu kĩ hơn về những cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh, hỗ trợ cho việc sử dụng tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.

Đánh giá bài viết
[Total: 5 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page