Câu bị động (Passive Voice)

Câu bị động (Passive Voice) là một dạng bài không còn quá xa lạ trong các đề thi. Hiểu được tầm quan trọng của nó ngay bài bài viết sau đây 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ chia sẻ tất tần tật về chủ đề này nhé!

Câu bị động
Câu bị động

1. Định nghĩa câu bị động (Pasive Voice)

1.1. Định nghĩa

Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Cấu trúc của câu bị động sẽ thay đổi theo mỗi thì được sử dụng.

1.2. Cấu trúc

Cấu trúc câu chủ động: S + V + O

Cấu trúc câu bị động chung: S + be + V3

Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó.

Dùng tân ngữ muốn nhấn mạnh chuyển thành chủ ngữ bị động trong trường hợp câu có động từ và hai tân ngữ. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Có 2 lưu ý bạn cần nắm:

– Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: everyone, people, they, anyone, etc, someone… thì không cần đưa vào câu bị động.

Ví dụ:

They stole my motorbike last night: Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua

➤ My motorbike was stolen last night: Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua

– Nếu là người hoặc vật.

  • Chuyển sang bị động dùng “by”  trong trường hợp trực tiếp gây ra hành động.
  • Dùng “With”  trong trường hợp gián tiếp gây ra hành động.

2. Cách chuyển đổi sang câu bị động trong tiếng Anh

2.1. Các bước chuyển sang câu bị động

Xác định tân ngữ trong câu chủ động và chuyển chủ ngữ cho câu bị động  là việc đầu tiên mà bạn cần phải làm.

Tiếp theo, chuyển động từ về thể bị động thành dạng “tobe + Ved/P2” sau khi đã xác định thì trong câu chủ động. Nhớ chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động và giữ nguyên cách chia dạng số nhiều và số ít theo chủ ngữ.

Cuối cùng bỏ qua các chủ ngữ không xác định trong câu chủ động. Còn đối với chủ ngữ xác định thì chuyển thành tân ngữ trong câu bị động và không quên thêm “by” ở phía trước.

Ví dụ:

I planted a flower plant in the garden: Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn

➤ A flower was planted in the garden by me: Một cây hoa được trồng ở trong vườn bởi tôi

2.2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng Anh

2.2.1. Hiện tại đơn

Câu chủ động: S + V(s/es) + O

Câu bị động: S + am/is/are + P2 + by O

Ví dụ:

Jane buys oranges in supermarket: Jane mua cam ở siêu thị

➤ Oranges are bought in supermarket by Jane: Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

2.2.2. Hiện tại tiếp diễn

Câu chủ động: S + am/is/are + V-ing + O

Câu bị động: S + am/is/are + being + P2 + by O

Ví dụ:

Jane is buying oranges in supermarket.

➤ Oranges are being bought in supermarket by Jane.

2.2.3. Hiện tại hoàn thành

Câu chủ động: S + have/has + P2 + O

Câu bị động: S + have/has + been + P2 + by O

Ví dụ:

Jane has bought oranges in supermarket.

➤ Oranges have been bought in supermarket by Jane.

2.2.4. Quá khứ đơn

Câu chủ động: S + Ved + O

Câu bị động: S + was/were + P2 + by O

Ví dụ:

Jane bought oranges in supermarket.

➤ Oranges were bought in supermarket by Jane.

2.2.5. Quá khứ tiếp diễn

Câu chủ động: S + was/were + V-ing + O

Câu bị động: S + was/were + being + P2 + by O

Ví dụ:

Jane was buying oranges in supermarket.

➤ Oranges were being bought in supermarket by Jane.

2.2.6. Quá khứ hoàn thành

Câu chủ động: S + had + P2 + O

Câu bị động: S + had + been + P2 + by O

Ví dụ:

Jane had bought oranges in supermarket.

➤ Oranges had been bought in supermarket by Jane.

2.2.7. Tương lai đơn

Câu chủ động: S + will + V-infi + O

Câu bị động: S + will + be + P2 + by O

Ví dụ:

Jane will buy oranges in supermarket.

➤Oranges will be bought in supermarket by Jane.

2.2.8. Tương lai hoàn thành

Câu chủ động: S + will + have + P2 + O

Câu bị động: S + will + have + been + P2 + by O

Ví dụ:

Jane will have bought oranges in supermarket.

➤ Oranges will have been bought in supermarket by Jane.

2.2.9. Tương lai gần

Câu chủ động: S + am/is/are going to + V-infi + O

Câu bị động: S + am/is/are going to + be + P2+ by O

Ví dụ:

Jane is going to buy oranges in supermarket.

➤ Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.

2.2.10. Động từ khuyết thiếu

Câu chủ động: S + ĐTKT + V-infi + O

Câu bị động: S + ĐTKT + be + P2 + by O

Ví dụ:

Jane should buy oranges in supermarket.

➤ Oranges should be bought in supermarket by Jane.

2.3. Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động

Khi câu chủ động sang câu bị động bạn cần lưu ý một số phần sau đây để không bị nhầm lẫn khi chia động từ hay xác định chủ ngữ chính:

Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: arrive, cry, wait, die, disappear,hurt…Jane’s foot hurts

Trường hợp có 2 tân ngữ trong câu chủ động:

– Chủ ngữ chính cho câu bị động có thể chọn từ một trong hai tân ngữ (ưu tiên tân ngữ chỉ người), bạn cũng có thể chuyển thành 2 câu bị động nếu muốn.

S + V + Oi + Od

Od (direct object): Tân ngữ trực tiếp

Oi (indirect object): Tân ngữ gián tiếp

=> Có 2 trường hợp sau khi chuyển sang câu bị động:

  • Chủ ngữ trong câu bị động được lấy từ tân ngữ gián tiếp (S + be + P2 + Od)
  • Chủ ngữ trong câu bị động được lấy từ tân ngữ trực tiếp (S + be + P2 + giới từ + Oi)

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

TH1: I was given an banana yesterday.

TH2: A banana was given to me yesterday.

– Đặt trang ngữ chỉ nơi chốn trốn by + tân ngữ ở câu bị động trong trường hợp câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Ví dụ: Jin bought oranges at market.

➤ Oranges were bought at market by Jin.

– Đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ trong trường hợp câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian

Ví dụ: Jane used the computer ten hours ago.

➤The computer was used by Jane ten hours ago.

– Tuân theo quy tắc (S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian) khi câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.

Ví dụ:

Ms.Lan threw the garbage in front of my home last night.

➤ The garbage was threw in front of my home by Ms.Lan last night

– Trong câu bị động ta chia động từ bị động ở dạng phủ định trong trường hợp câu chủ ngữ của câu chủ động là phủ định như nobody, no one, none of…

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

➤ This blue dress cannot be worn.

– To be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị độngtrong một vài trường hợp sau:

  • Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ: Adam got lost his wallet at the library yesterday.

  • Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ: My mother gets dressed very quickly.

– Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

  • To be made of: Được làm bằng (chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of woo

  • To be made from: Được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Chair is made from wood

  • To be made out of: Được làm bằng (quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • To be made with: Được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This fish soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Cách chuyển đổi sang câu bị động trong tiếng Anh
Cách chuyển đổi sang câu bị động trong tiếng Anh

3. Các dạng câu bị động

3.1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ

Ta sẽ có 2 câu bị động với một số động từ được hai tân ngữ theo sau nớ như: lend (cho mượn), send (gửi), get (cho), buy (mua), show (chỉ), give (đưa), make (làm)…

Ví dụ 1:

I gave him(O1) an apple(O2) : Tôi đã cho anh ấy một quả táo

➤ An apple was given to him: Một quả táo đã được trao cho anh ta

➤ He was given an apple by me: Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo

Ví dụ 2:

He sends his relative a letter

➤ His relative was senta letter.

➤ A letter was sent to his relative (by him)

3.2. Câu bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: believe, expect, know, say, claim, assume, feel, find, consider, report,…

Câu chủ động:

  • S + V + THAT + S’ + V’ + …

Câu bị động:

  • S + BE + V3/-ed + to V’
  • It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

Ví dụ:

People say that he is very rich.

➤ He is said to be very rich.

➤ It’s said that he is very rich.

3.3. Câu chủ động là câu nhờ vả

3.3.1. Câu chủ động là câu nhờ vả dạng 1

Câu chủ động: … have someone + V (bare) something

Câu bị động: …have something + V3/-ed (+ by someone)

Ví dụ:

Thomas has his son buy a cup of coffee.

➤Thomas has a cup of coffee boughtt by his son.

3.3.2. Câu chủ động là câu nhờ vả dạng 2

Câu chủ động: … make someone + V (bare) something

Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)

Ví dụ:

Suzy makes the hairdresser cut her hair.

➤ Her hair is made to cut by the hairdresser.

3.3.3. Câu chủ động là câu nhờ vả dạng 3

Câu chủ động: … get + someone + to V + something

Câu bị động: … get + something + V3/-ed + (by someone)

Ví dụ:

Shally gets her husband to clean the kitchen for her.

➤ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.

3.4. Câu chủ động là câu hỏi

3.4.1. Câu chủ động là câu hỏi dạng 1

Câu chủ động: Do/does + S + V (bare) + O …?

Câu bị động: Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your room?

➤ Is your room cleaned(by you)?

3.4.2. Câu chủ động là câu hỏi dạng 2

Câu chủ động: Did + S + V (bare) + O…?

Câu bị động: Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

Ví dụ:

Can you bring your notebook to my desk?
➤ Can you notebook be brought to my desk?

3.4.3. Câu chủ động là câu hỏi dạng 3

Câu chủ động: Modal verbs + S + V (bare) + O + …?

Câu bị động: Modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

Ví dụ:

Can you move the chair?

➤ Can the chair be moved?

3.4.4. Câu chủ động là câu hỏi dạng 4

Câu chủ động: Have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Câu bị động: Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

Ví dụ:

Has she done her homework?

➤ Has her homeworkbeen done (by her)?

3.5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Think; say; suppose; consider; believe; report…là một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng.

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money.

➤ It is thought that he stole his mother’s money.

➤ He is thought to have stolen his mother’s money.

3.6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

See; watch; look; notice; hear;…là các động từ giác quan chỉ nhận thức của con người.

  • S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

He watched them playing football

➤ They were watched playing football

  • S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

I heard her cry

➤ She was heard to cry

3.7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

 Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ:

Put your pen down

➤ Let your pen be put down

Thể phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ:

Do not take this item

➤ Let this item not be taken

4. Bài tập về câu bị động

Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động

  1. John gets his sister to clean his shirt.
  2. Anne had had a friend type her composition.
  3. Rick will have a barber cut his hair.
  4. They had the police arrest the shoplifter.
  5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
  6. I must have the dentist check my teeth.
  7. She will have Peter wash her car tomorrow.
  8. They have her tell the story again.

Bài 2:  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Toshico had her car (repair) ………….. by a mechanic.
  2. Ellen got Marvin (type) ………………her paper.
  3. We got our house (paint) ……………… last week.
  4. Dr Byrd is having the students (write ) ……………….   a composition.
  5. Mark got his transcripts (send)………………. to the university.
  6. Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow.
  7. Will Mr. Brown have the porter (carry)………………………his luggage to his car?

Đáp án

Bài 1: 

  1. John gets his shirt cleaned.
  2. Anne has had her composition typed.
  3. Rick will have his hair cut.
  4. They had the shoplifter arrested.
  5. Are you going to have your shoes repaired?
  6. I must have my teeth checked.
  7. She will have her car washed tomorrow.
  8. They have the story told again.

Bài 2:

  1. Repaired
  2. To type
  3. Painted
  4. Write
  5. Sent
  6. Cut
  7. Carry
Bài tập câu bị động
Bài tập câu bị động

Trên đây là tất cả những kiến thức về chủ đề câu bị động4Life English Center (e4Life.vn) muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng đã giúp các bạn có thể vận dụng tốt vào các bài thi và trong cuộc sống hằng ngày của mình nhé!

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
[Total: 10 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page