Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là một chủ điểm vô cùng quan trọng mà bất kì ai học tiếng Anh cũng không nên bỏ qua. Chủ điểm này không quá khó nhưng không phải ai cũng nắm lòng những quy tắc của nó. Chính vì vậy hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) ôn lại tất tần tật về cấu trúc mệnh đề quan hệ trong bài viết ngay sau đây nhé!

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)
Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ/đại từ và bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó.

Mệnh đề (Clause) là một phần không thể thiếu trong câu, nó bao gồm nhiều từ hay thậm chí có cấu trúc của cả câu. Chức năng của mệnh đề quan hệ là giải thích rõ ràng hơn về danh từ đứng trước.

  • Xét ví dụ 1: The man who is wearing the T-shirt is my boy friend.

Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the man” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:  The man is my boyfriend.

  • Xét ví dụ 2: The girl is Nam’s girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam’s girl friend.

Các đại từ quan hệ (relative pronouns): Whom, who, which, whose, that… thường được dùng để nối mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ.

Có 3 loại mệnh đề quan hệ:

  • Mệnh đề quan hệ xác định
  • Mệnh đề quan hệ không xác định
  • Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)
Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

2. Các loại mệnh đề quan hệ

2.1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được danh từ đứng trước. Mệnh đề chính sẽ không rõ ràng nếu bỏ đi mệnh đề quan hệ xác định.

Trừ một số trường hợp ngoại lệ thì hầu như mệnh đề quan hệ xác định có thể đi cùng với các đại từ và trạng từ trong tiếng Anh.

2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Trái với mệnh đề quan hệ xác định, nếu bỏ đi mệnh đề quan hệ không xác định thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng. Chức năng chính của mệnh đề quan hệ không xác định là giải thích thêm cho danh từ đứng trước.

Thường dấu phẩy sẽ ngăn cách giữa mệnh đề chính và mệnh đề quan hệ không xác định. Các tên riêng hoặc các danh từ có các từ xác định như: that, these, those, this, my, her, his,…thường sẽ đứng trước mệnh đề quan hệ.

Lưu ý: Trong mệnh đề quan hệ không xác định không được sử dụng đại từ quan hệ that.

2.3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề đứng trước nó. Which sẽ là đại từ quan hệ duy nhất được dùng trong trường hợp này và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.

Lưu ý: Mệnh đề nối tiếp luôn phải đứng ở cuối câu.

3. Đại từ quan hệ

3.1. Who

Cách sử dụng: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

Ví dụ:

  • I told you about the woman who lives next door.

3.2. Whom

Cách sử dụng: Đại diện cho tân ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • I was invited by the professor whom I met at the conference.

3.3. Which

Cách sử dụng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi động vật, đồ vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó.

Ví dụ:

  • Do you see the cat which is lying on the roof?
  • He couldn’t read which surprised me

3.4. Whose

Cách sử dụng: Chỉ sở hữu cho người và vật.
Ví dụ:

  • Do you know the boy whose mother is a nurse?

3.5. That

Cách sử dụng: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật. Đặc biệt vẫn có thể sử dụng được trong mệnh đề quan hệ xác định who, which.

Ví dụ:

  • I don’t like the table that stands in the kitchen.

3.6. Whose

Cách sử dụng: Chỉ sở hữu cho người và vật.

Ví dụ:

  • Do you know the boy whose mother is a nurse?

4. Trạng từ quan hệ

4.1. Why

Why là trạng từ quan hệ mở đầu cho mệnh đề quan hệ lý do. Thường dùng để thay thế cho cụm for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ví dụ

  • The reason why we met him.

4.2. Where

Trạng từ quan hệ dùng để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn chính là where.

….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

  • The place where we met him.

4.3. When

Để thay thế cho cho cụm từ/từ chỉ thời gian dùng trạng từ quan hệ when.

….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ví dụ:

  • The day when we met him.

5. Mệnh đề quan hệ rút gọn

5.1. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động

Chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be (nếu có) và chuyển động từ về dạng V-ing trong trường hợp đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động.

Ví dụ:

The girl who is sitting next to the only boy in class is my sister 

=>The girl sitting next to the only boy in class is my sister 

5.2. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động

Chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ, to be và chuyển động từ về dạng phân từ II trong trường hợp đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động.

Ví dụ:

The house which is being built at the moment belongs to Mr. Thomas. 

=> The house built at the moment belongs to Mr. Thomas.

5.3. Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ

Chúng ta lược bỏ đại từ quan hệ và to be trong trường hợp đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ.

Ví dụ:

Football, which is a very popular sport, is good for health.

=> Football, a very popular sport, is good for health.

Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn

6. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which).
  • Cả mệnh đề đứng trước có thể thay thế bằng which.
  • Who có thể thay thế cho whom ở vị trí túc từ.
  • Chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: which, whom trong mệnh đề quan hệ xác định.
  • Các cụm từ chỉ số lượng none of, both of, neither of, all of, some of, many of,  … có thể được dùng trước which, whom và whose.
  • Sau giới từ không được dùng who, that.

7. Bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ

EXERCISE 1:

1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers this year.

  1. which
  2. whose
  3. that
  4. who

2. He bought all the books__________are needed for the next exam.

  1. that
  2. what
  3. those
  4. who

3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.

  1. that
  2. whom
  3. whose
  4. their

4. Do you know the boy________we met at the party last week?

  1. which
  2. whose
  3. who
  4. whom

5. The exercises which we are doing________very easy.

  • is
  • has been
  • are
  • was

6. The man_______next to me kept talking during the film,_______really annoyed me.

  1. having sat / that
  2. sitting / which
  3. to sit / what
  4. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?

  1. set
  2. setting
  3. to set
  4. who was set

8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.

  1. which
  2. that
  3. whom
  4. where

9. My mother,________everyone admires, is a famous teacher.

  1. where
  2. whom
  3. which
  4. whose

10. The old building__________is in front of my house fell down.

  1. of which
  2. which
  3. whose
  4. whom

11. We need a teacher__________native language is English.

  1. who
  2. whose
  3. whom
  4. that

12. I bought a T- shirt________is very nice.

  1. who
  2. whose
  3. whom
  4. that

l3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.

  1. who
  2. whom
  3. where
  4. when

14. The man with__________I have been working is very friendly.

  1. who
  2. that
  3. which
  4. whom

15. We’ll come in May__________the schools are on holiday.

  1. that
  2. where
  3. which
  4. when

EXERCISE 2 Chn đáp án có li sai cn được sa:

  1. The man for (Awho the police (Bare looking (Crobbed (Dthe bank last week.
  2. Today, (A) the number of people (Bwhom moved into this city (Cis almost double (Dthat of twenty years ago.
  3. They work (Awith (Ba person (Chis name (Dis John.
  4. (AThe man (Bwhom you (Care looking for (Dliving in this neighborhood.
  5. (AHis father warned (Bhim not (Crepeating (Dthat mistake again.
  6. My mother (Awill fly to Ha Noi, (Bthat is (Cthe capital city (Dof Vietnam.
  7. She (Ais (Bthe most beautiful girl (Cwhose I have (Dever met.
  8. Every student (Awho (Bmajors in English (Care ready to participate (Din this contest.
  9. (A) The policeman must try (Bto catch those people (Cwhom drive (Ddangerously.
  10. The person (Aabout who (B) I told you yesterday (Cis coming here (Dtomorrow.
  11. (AMother’s Day is (Bthe day when children show (Ctheir love to their mother (Done.
  12. (ADo you know (Bthe reason (Cwhen we should learn (DEnglish?
  13. (AThat is the (Bwoman who (Cshe told me (Dthe news
  14. It is (Acomplicated (Bbecause pollution (Cis caused by things (Dwhen benefit people.
  15. (ANew Year Day is the day (Bwhere my family members (Cgather and enjoy it (Dtogether.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

1. B

Sau chỗ trống là danh từ “book” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.
2. A
Trong câu đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.
3. C
Phía sau chỗ trống là danh từ “parents” nên từ cần điền vào là đại từ whose
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.
4. D
Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.
Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?
5. C
Chủ ngữ phía trước là “the exercises” (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are
Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.
6. B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ “which” ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình.
7. C
Trong câu có the first…  nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V.
Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?
8. A
In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.
9. B
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.
My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)
=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.
10. B
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.
The old building fell down. It is in front of my house.
=> The old building which is in front of my house fell down.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.
11. B
Phía sau chỗ trống là danh từ “native language” nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ “whose”
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.
12. D
I bought a T- shirt. It is very nice.
=> I bought a T- shirt which /that is very nice.
Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which
13. A
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào.
14. D
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom
The man is very friendly. I have been working with him.
=> The man with whom I have been working is very friendly.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.
15. D
Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.

Bài tập 2:

1.  A (who => whom)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.
2. B (whom=> who)
Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm.
3. C (his => whose)
Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.
4. D (living => lives/ is living)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.
5. C (repeating => to repeat)
Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó
Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.
6. B (that => which)
Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.
7. C (whose => whom/that)
Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.
8. C (are => is vì ch ng là every student)
Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.
9. C (whom=> who)
Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.
10. A (about who =>about whom)
Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.
11. D (b on)
Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.
12. C (when => why)
Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?
13. C (b she)
Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.
14. D (when => which)
Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.

15. B (where => when)

Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau.

Bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ
Bài tập thực hành về mệnh đề quan hệ

Trên đây là tất cả những kiến thức về chủ điểm mệnh đề quan hệ4Life English Center (e4Life.vn) muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng đã giúp cho bạn hiểu sâu, cặn kẻ hơn về chủ điểm trên, từ đó có thể sử dụng chúng một cách linh hoạt trong các bài kiểm tra cũng như trong cuộc sống!

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
[Total: 2 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page