Chúng ta thường xuyên thấy cấu trúc would you mind trong giao tiếp. Vậy bạn đã thực sự hiểu hết về các cấu trúc này chưa? Và sử dụng các cấu trúc này như thế nào cho chính xác hãy cùng 4Life Englisch Center (e4Life.vn) tìm hiểu ngay nhé!
1. Would you mind là gì?
Would you mind trong tiếng Anh được hiểu là yêu cầu ai làm việc gì đó hoặc hỏi xin phép làm điều gì đó một cách trang trọng.
2. Cách sử dụng cấu trúc Would you mind
2.1. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind
- Cấu trúc:
- Would/ Do you mind V-ing …?: Bạn có phiền làm gì đó hay không?
- Câu trả lời:
- Để đồng ý lời yêu cầu:
- No. Not at all. (không sao cả)
- Not at all. (Không hề.)
- Never mind/ you’re welcome. (không sao)
- No. Of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả)
- No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
- No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)
- No. I’d be happy to do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
- No. I’d be glad to. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
- No, of course not. (Đương nhiên là không rồi.)
Please do. (bạn cứ làm đi)
- Để từ chối lời yêu cầu:
- I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
- I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)
- I’d rather/ prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)
- Để đồng ý lời yêu cầu:
2.2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với Would you mind if
- Cấu trúc:
- Would you mind if S + Vpast simple …? hoặc Do you mind if S + Vpresent simple …? (Bạn có phiền không nếu tôi làm gì?)
- Câu trả lời:
- Nếu cảm thấy phiền, ta có thể nói:
- I’d rather you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
- I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không thể được.)
- I’d rather/ prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)
- I’d prefer you didn’t. (“Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.”)
- Nếu không thấy phiền ta có thể nói
- No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền gì.)
- No, of course not. (Đương nhiên không.)
- No. I’d be happy to do. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó).
- Please do (Bạn cứ làm đi.)
- No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi)
- Never mind/ you’re welcome. (không sao)
- No. I’d be glad to. (không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó)
- Please go ahead. (Bạn cứ làm đi.)
- Not at all. (Không hề.)
- Nếu cảm thấy phiền, ta có thể nói:
3. Bài tập và đáp án
Bài tập 1: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch
- Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?
- Would you mind … that email for me?
- Do you mind … me the time?
- Would you mind … that book back for me?
- Would you mind if I … your car tonight?
- Do you mind … me the menu?
- Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.
- If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?
- Do you mind … me a list of everyone who’s coming
- Would you mind … my bag for a few minutes?
Bài tập 2: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
- Could him attend your birthday next week? ➜ Do you mind if he …
- Can you help me to turn on the light? ➜ Would you mind …
- Can you please leave the door open? ➜ Would you mind …
- May I ask you a question? ➜ Do you mind …
- Will you send her this box for me? ➜ Do you mind …
Đáp án:
Bài tập 1:
- filling
- sending
- telling
- bringing
- borrowed
- passing
- leave
- helping
- sending
- watching
Bài tập 2:
- Do you mind if he attend your birthday next week?
- Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
- Would you mind leaving the door open?
- Do you mind if I ask you a question
- Do you mind sending her this box?
Trên đây là tổng hợp những cách sử dụng cấu trúc would you mind của 4Life Englisch Center (e4Life.vn). Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức hay và bổ ích.
Đánh giá bài viết
[Total: 3 Average: 5]