Khi cần diễn tả một sự việc, hành động mang hơi hướng nghi ngờ, ngờ vực và không chắc chắc thì chúng ta thường sử dụng cấu trúc Doubt. Hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu kỹ hơn về định nghĩa và cách sử dụng cấu trúc Doubt theo ngữ cảnh một cách đúng đắn thông qua bài viết dưới đây.
1. Doubt là gì?
Từ Doubt /daʊt/ trong tiếng Anh vừa là danh từ( Noun), vừa là động từ ( Verb) nên khi dịch sang nghĩa tiếng Việt sẽ tùy theo từng ngữ cảnh áp dụng mà có sự linh hoạt về cách hiểu. Bên cạnh đó thì từ Doubt khi kết hợp cùng các giới từ, từ khác nhau mà sẽ có những nghĩa khác nhau. Nhưng về cơ bản thì từ Doubt được định nghĩa như sau:
- Doubt được định nghĩa là nghi ngờ, nghi ngờ điều gì đó có thể không đúng. Hoặc nghi ngờ người nào đó không đáng tin cậy.
2. Cách dùng cấu trúc Doubt trong tiếng Anh
Sau đây sẽ là các cấu trúc Doubt và cách dùng có kèm theo ví dụ minh họa:
- Diễn tả sự nghi ngờ, sự ngờ vực
- I have grave doubts about her honesty. ( Tôi rất nghi ngờ về lòng trung thực của cô ta)
- There is no room for doubt. ( Không có lý do gì để nghi ngờ cả)
- There’s got much doubt about it. ( Chẳng còn mấy nghi ngờ về điều đó (điều đó chắc chắn rồi)
- Beyond a (any) doubt; beyond all [possible] doubt ( không còn nghi ngờ gì nữa, chắc chắn là)
- She was beyond all doubt the finest ballerina of her day. ( Không còn nghi ngờ gì nữa chị ta là vũ nữ balê hàng đầu ở thời cô)
- In doubt ( không chắc, lưỡng lự)
- if in doubt, don’t do (Còn lưỡng lự thì đừng làm)
- No doubt ( rất có thể)
- No doubt he means to help, but in fact he just gets in the way. (Rất có thể là anh ta muốn giúp đỡ nhưng trên thực tế anh ta chỉ gây trở ngại)
- Without [a] doubt (chắc chắn)
- He is without doubt the cleverest student I’ve ever taught. (Nó chắc chắn là sinh viên thông minh nhất mà tôi đã từng dạy.)
Trên đây là định nghĩa và cách sử dụng cấu trúc Doubt có giải thích ngắn gọn về ngữ nghĩa có kèm theo mẫu câu minh họa được tổng hợp bởi 4Life English Center (e4Life.vn). Thông qua bài viết này, hy vọng bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cách áp dụng cấu trúc Doubt theo từng ngữ cảnh phù hợp.