Cấu trúc By far không còn xa lạ gì trong tiếng anh giao tiếp. Mặc dù không khó để hiểu và nhớ nghĩa thế nhưng khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này nhiều bạn vẫn có cách hiểu sai và chưa chính xác. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu cách dùng của cấu trúc này qua bài viết dưới đây.
1. By far là gì?
By far phát âm là /baɪ fɑːr/ mang nghĩa là hơn hẳn, vượt trội hơn, cao hơn, xa hơn, nhiều hơn hay to hơn…
Ví dụ:
- You know, Picasso is by far the greatest artist. I’ve admired him since I was a child. Bạn biết đấy, Picasso là một hoạ sĩ vĩ đại vượt mức. Tôi ngưỡng mộ anh ông ấy kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ.
- He is by far the best student in the class. His parents must be very proud! Anh ta là học sinh giỏi vượt các học sinh khác ở lớp nhiều. Bố mẹ anh ta chắc hẳn tự hào lắm!
- Jack is by far the best player on our football team. Jack là người chơi hay nhất, hơn xa mọi người trong đội bóng đá chúng tôi.
2. Cách dùng cấu trúc By far trong tiếng Anh
By far là cấu trúc được dùng để diễn đạt vị trí, khoảng cách, số lượng hoặc để diễn tả một dự định, mơ ước nào đó của một người. Ngoài ra by far cũng được dùng kết hợp với dạng so sánh cao nhất, bậc nhất để nhấn mạnh, công thức như sau:
Công thức: By far + so sánh nhất.
Ví dụ:
- She is by far the most beautiful staff in my company. Cô ấy là nhân viên đẹp nhất ở công ty tôi.
- It seems that she is the most thoughtful person in my room by far. Có vẻ như cô ấy là người chu đáo nhất trong phòng tôi cho đến nay.
- This is by far the most difficult assignment I have ever had to do. Đây là bài tập khó hơn hẳn so với tôi từng làm.
3. Phân biệt By far và So far
Bên cạnh By far thì trong tiếng anh còn có cụm từ So far. Cụm từ này thường được sử dụng với tần suất lớn trong tiếng Anh. So far được dùng như một trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Cấu trúc này được hiểu là cho đến tận bây giờ, cho đến nay hoặc chỉ một hành động đến mức độ cụ thể nào đó. Tuy nhiên, nhiều bạn thường hay nhầm lẫn giữa hai cụm từ by far và so far.
By far | So far |
By far diễn đạt vị trí, khoảng cách, số lượng với nghĩa là cao hơn, xa hơn Ví dụ: This is by far the most difficult situation I have ever had to experience. Đây là tình huống khó hơn hẳn so với những gì tôi từng trải qua. He is the strongest winner by far. Anh ấy là người chiến thắng mạnh mẽ nhất. | So far diễn tả thời gian, thường mang nghĩa là cho đến bây giờ, cho đến nay. Ví dụ: She said that she couldn’t stand his rudeness so far. Cô ấy nói rằng cô ấy không thể chịu đựng được sự thô lỗ của anh ta tới mức này nữa. His friend has postponed the project so far. Bạn anh ấy đã trì hoãn dự án cho đến tận bây giờ. |
Như vậy, by far và so far có định nghĩa cũng như cách dùng hoàn toàn khác nhau, do đó, bạn đọc cần hết sức chú ý để tránh sử dụng chúng sai tình huống và mục đích.
Bài viết trên đây đã tổng hợp công thức và cách dùng của cấu trúc By far. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng đã bổ sung cho các bạn những kiến thức cần thiết để vận dụng vào các tình huống giao tiếp và bài tập.