Cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Anh có gì khác nhỉ? Hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu câu trả lời ngay bài viết dưới đây nhé!
1. Phân biệt cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Anh
1.1. Về cấu trúc
1.1.1. Be going to
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + am / is / are going to + V0
- Phủ định: S + am / is / are + not + going to + V0
- Nghi vấn: Am / Is / Are + S + going to + V0 ?
Ví dụ:
- I am going to speak.
- He is not going to study harder.
- Are they going to paint the house?
1.1.2. Will
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + will + V0
- Phủ định: S + will not + V0
- Nghi vấn: Will + S + V0 ?
Ví dụ:
- It will rain tomorrow.
- She will not cook dinner.
- Will they wait for me?
1.2. Về cách dùng
1.2.1. Be going to
Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.
Ví dụ:
- Julie: There’s no milk: Không có sữa
- John: I know. I’m going to go and get some when this TV programme finishes: Tôi biết. Tôi sẽ đi và mua một ít khi chương trình tivi này kết thúc
Dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói
Ví dụ: The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes: Đảng Bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu
1.2.2. Will
Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.
Ví dụ:
- Julie: There’s no milk: Không có sữa
- John: Really? I’ll go and get some: Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít
Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân
Ví dụ: I think the Conservatives will win the next election: Tôi nghĩ Đảng bảo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới
Nói về thực tế trong tương lai
Ví dụ: The sun will rise tomorrow: Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai
Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.
Ví dụ: I’ll help you tomorrow, if you like: Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích
2. Bài tập vận dụng và đáp án
2.1. Bài tập 1
Sửa lại các lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đây:
- Are your parents going to buy a new house?
- When is he going to visit London? – Next Sunday
- It’s very cloudy. It’s go to rain.
- My sister and I am going to visit our grandparents in the country this Friday.
- Lily and Windy is going to buy some rice, coffee and beef.
- My brother isn’t go to do the housework this weekend
- Ms. Lisa is going for the zoo
2.2. Bài tập 2
- Next summer, I _____to London. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. (travel)
- Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
- What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandmother.
- Jackson, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
- Jennie______15 next Monday. ( be)
- Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
- Be careful! That tree ____ (fall)
- Bye Bye Thomas. I ______ you when I arrive home! (phone)
- What a beautiful girl! I ____ her out next Sunday! (ask)
- It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)
- It’s getting cold. I ____ my coat! (take)
- Those watermelons seem delicious. We (buy)___________
- Bye! I ____ back! (be)
- The French test _____on June 7th. (be)
- They wear sneakers because they _______ badminton.(play)
- Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)
- This summer I____ What are your plans? (stay)
- I ____ you sometime this evening. (see)
- Be careful! You _____down from the stairs! (fall)
- Be quiet or you ____ the baby up! (wake)
2.3. Đáp án
Bài tập 1
- Is → are
- Where → When
- Go → going
- am → are
- Is → are
- Go → going
- For → to
Bài tập 2
- Am going to travel
- Will go
- Are – going to do – am going to visit
- Will help
- Will be
- Is going to rain
- Is going to fall
- Will phone
- Will ask
- Will turn
- Will take
- Will buy
- Will be
- Will be
- Are going to play
- Will see
- Am going to stay
- Am going to see
- Are going to fall
- Are going to wake
Trên đây là cách phân biệt cấu trúc Be going to và Will trong tiếng Anh và bài tập vận dụng mà 4Life English Center (e4Life.vn) muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng kiến thức trên đây đã giúp bạn dễ dàng sử dụng câu đúng ngữ của chúng nhất nhé từ đó tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày!