Cấu trúc As soon as khá phổ biến và hay được bắt gặp trong những bài thi IELTS, TOEIC, hay những kỳ thi tiếng Anh. Đây là cấu trúc không quá mới mẻ tuy nhiên không phải ai cũng hiểu chi tiết về nó. Sau đây 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật các cách sử dụng của cấu trúc As soon as trong tiếng Anh.
1. Giới thiệu tổng quan về cấu trúc As soon as
Trước khi đi vào cấu trúc As soon as chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về liên từ (conjunction) trong tiếng Anh. Liên từ trong tiếng Anh là những từ vựng có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Ta có 3 loại liên từ như sau:
- Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions): được sử dụng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…Ví dụ: but, and, or, yet, for, nor, so, …
- Liên từ tương quan (correlative conjunctions): được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời. Ví dụ: not only … but also, both … and, neither … nor, either … or, rather than,…
- Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, kết nối mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Ví dụ: after, because, since before, although, though, if, until, when, even if,…
As soon as được xem là một liên từ phụ thuộc, mang ý nghĩa là “ngay khi”; được dùng diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.
Ví dụ:
- I will give her your letter as soon as I meet her. (Tôi sẽ đưa cô ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được cô ấy.)
- As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room. (Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng.)
2. Cách sử dụng cấu trúc As soon as trong tiếng Anh
Có thể sử dụng cấu trúc As soon as ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Để thể hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp.
2.1. As soon as ở hiện tại
Cấu trúc As soon as ở thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả về một hành động lặp lại nhiều lần, có công thức như sau:
- S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
Ví dụ:
- My sister opens the fridge as soon as she arrives home. (Chị gái tôi về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay.)
- He goes to school as soon as he finishes his breakfast every morning. (Anh ấy đi học ngay sau khi ăn sáng xong mỗi sáng.)
- Joestar forgives his girlfriend as soon as she says sorry even when she hits him. (Joestar tha thứ cho bạn gái của anh ấy ngay khi cô ta nói xin lỗi hay thậm chí khi cô ta đánh anh.)
2.2. As soon as ở quá khứ
Cấu trúc As soon as ở thì quá khứ có thể được dùng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ, có công thức như sau:
- S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
- John came as soon as I had finished painting the bedroom wall. (John đến ngay lúc tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ.)
- My dad knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word. (Bố tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng.)
- Thomas turned on the TV as soon as he had completed his homework. (Vừa làm xong bài tập về nhà Thomas liền bật TV lên.)
2.3. As soon as ở tương lai
Cấu trúc As soon as ở thì tuong lai cũng có thể được dngf để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói, sẽ có công thức như sau:
- S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
- I’ll go home as soon as the show has ended. (Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc.)
- As soon as you meet Jack, you will love him. (Ngay khi gặp Jack, bạn sẽ yêu anh ấy.)
- I’ll go to the market as soon as it stops raining. (Tôi sẽ đi chợ ngay khi trời tạnh mưa.)
3. Các trường hợp đặc biệt của As soon as
3.1. Cấu trúc As soon as đầu câu
Được dùng khi có hai hành động được kéo dài từ hiện tại đến hiện tại hoặc tương lai.
Công thức:
- As soon as + S + have/has + V (quá khứ phân từ) …, S + will + V(inf) …
Ví dụ:
- As soon as I have finished the show, I’ll call my father. (Ngay sau khi kết thúc buổi biểu diễn, tôi sẽ gọi điện cho bố của tôi ngay)
Được dùng khi có hai hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói.
Công thức:
- As soon as + S + V (hiện tại) …, S + will + V(inf) …
Ví dụ:
- As soon as I meet her, I’ll hold her tight. (Ngay khi tôi gặp cô ấy, tôi sẽ ôm cô ấy thật chặt.)
3.2. As soon as trong câu đảo ngữ
Công thức:
- As soon as + S + V (quá khứ)…, S + V (quá khứ)…
- No sooner/Hardly + had + S + V (quá khứ phân từ) + than/when + S + V (quá khứ)
Ví dụ:
- As soon as my daughter finished her homework, she went to bed. (Ngay sau khi con gái của tôi hoàn thành bài tập về nhà, nó đã đi ngủ.)
- No sooner/ Hardly had my daughter finished her homework than/ when she went to bed. (Không sớm hơn/ Hầu như con gái tôi hoàn thành bài tập về nhà của nó/ khi nó đi ngủ.)
3.3. As soon as possible
Cấu trúc này ta thường gặp trong tiếng Anh (viết tắt là ASAP), có nghĩa là càng sớm càng tốt, khi yêu cầu ai đó làm gì một cách tế nhị.
Ví dụ:
- Could you please return the dictionary to me as soon as possible? (Bạn làm ơn trả tôi cuốn từ điển sớm nhất có thể có được không?)
4. Bài tập vận dụng và đáp án
4.1. Bài tập 1
Chia động từ trong ngoặc:
- I called my mom as soon as I … to Hanoi. (arrive)
- You may have a biscuit as soon as we …home. (get)
- I’ll call you as soon as I … home (get)
- She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)
- My brother will angry with me as soon as he … my test score (see)
- He will buy a diamond ring for his girl friend as soon as he … paid the salary (be)
- He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)
- As soon as I knew the truth, you no longer … my friend any more. (be)
- As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)
- My teacher says she … me the article as soon as she … Internet connection. (send/have)
4.2. Bài tập 2
Viết lại câu với As soon as
- As soon as I finish reading this book, I will return it to you. –> I will
- Jack was required to call his manager as soon as he arrives. –> Jack was
- My mom was angry as soon as she saw my test score. –> Seeing
- She ran away as soon as she received a call from her boyfriend. –> After
- As soon as Peter received the message, he hurried to the office to see what happened. –> Hardly
4.3. Bài tập 3
Nối 2 câu cho sẵn sử dụng as soon as:
- He finished his work. He went out immediately.
- He received the telegram. He started at once.
- The mother saw her son. She embraced him immediately.
- The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.
- I went to bed. I fell asleep within no time.
- The bell rang. Presently the students ran out of the class.
- We heard the news. At once we rushed to the hospital.
- She said it. At once she realized her mistake.
- My friend saw me. He stopped the car at once.
- I saw a snake. At once I ran away.
4.4. Đáp án
Bài tập 1:
- arrived
- get
- get
- received
- sees
- is
- turns/gets
- was
- meet
- will send/has
Bài tập 2:
- I will return this book to you when I finish reading it.
- Jack was required to call his manager upon arrival.
- Seeing my test score, my mom was angry.
- After receiving a call from her boyfriend, she ran away.
- Hardly had Peter received the message, he hurried to the office to see what happened.
Bài tập 3:
- As soon as he finished his work, he went out.
- As soon as he received the telegram, he started.
- As soon as the mother saw her son, she embraced him.
- As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.
- As soon as I went to bed, I fell asleep.
- As soon as the bell rang, the students ran out of the class.
- As soon as we heard the news, we rushed to the hospital.
- As soon as she said it, she realized her mistake.
- As soon as my friend saw me, he stopped the car.
- As soon as I saw a snake, I ran away.
Trên đây là chi tiết về cách dùng của cấu trúc As soon as kèm bài tập vận dụng. Hy vọng với những chia sẻ mà 4Life English Center (e4Life.vn) mang tới sẽ giúp bạn cải thiện tốt hơn kiến thức tiếng Anh của mình và dễ dàng hơn khi giao tiếp tiếng Anh thực tế.