Động từ Allow chắc đã khá quen với nhiều người, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu chính xác về cấu trúc Allow. Đôi khi chúng ta thường hay bị nhầm lẫn giữa Allow với một số từ gần nghĩa khác như Let, Permit, Advise. Nhận thấy điều đó 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn hiểu hơn về ngữ pháp cấu trúc Allow và cách phân biệt cấu trúc Allow, Let, Permit, và Advise.
1. Cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Allow là một động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận.
Cách sử dụng cả động từ Allow:
- Dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc gì.
- Dùng để diễn tả sự việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc một điều gì đó xảy ra trong thực tế.
- Dùng để biểu hiện thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.
1.1. Cấu trúc S + Allow + Sb + to V + Sth
Cấu trúc Allow này được dùng để diễn tả sự cho phép một ai đó làm việc gì đó. Thêm don’t/ doesn’t vào phía sau chủ ngữ và trước Allow khi ở dạng phủ định.
Ví dụ:
- My sister allows me to go shopping with her tomorrow. (Chị tôi đã đồng ý cho tôi đi mua sắm với chị vào ngày mai.)
- My father doesn’t allow me to go out with my boyfriend. (Bố tôi không đồng ý cho tôi ra ngoài cùng bạn trai của tôi.)
Chú ý: Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” trong cấu trúc Allow.
1.2. Cấu trúc S + Allow + for + Sb/Sth
Khi muốn diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hay người nào hoặc có thể mang gộp cả nghĩa là kể cả cái gì/người nào ta sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ:
- Lisa allows for me to follow her. (Lisa chấp nhận cho phép tôi theo đuổi cô ấy.)
- They don’t allow for people to smoke in their house. (Họ không cho phép ai hút thuốc trong nhà của họ.)
1.3. Cấu trúc S + Allow+ Sb + up/in/out/…
Đây là cấu trúc để diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- The professor allows the students up to answer the question. (Giáo sư cho phép học sinh đứng lên trả lời câu hỏi.)
- The doctor doesn’t allow the patient’s family in the emergency room. (Bác sĩ không phép cho người nhà bệnh nhân vào phòng cấp cứu.)
- My father allows me out with my girlfriend. (Bố tôi cho phép tôi ra ngoài với bạn gái.)
1.4. Cấu trúc S + Allow + of + Sth…
Khi bạn muốn diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì thì hãy sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ:
- This option allows of only one direction – we made a mistake. (Phương án này chỉ cho phép một hướng đi – Chúng ta đã làm sai.)
- This rule allows of no exceptions. (Quy tắc này không cho phép ngoại lệ.)
Lưu ý: Ở trong các cấu trúc trên, động từ Allow được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.
2. Câu bị động với cấu trúc Allow
Cới cấu trúc Allow thì ở dạng câu bị động sẽ được dùng để biểu đạt là ai, cái gì được cho phép làm gì.
Cấu trúc:
- Chủ động: S + let + O + V…
- Bị động: S(O) + (tobe) allowed + to Vi+ … + by O(S).
Ví dụ:
- My brother let me drive his car. (Anh tôi cho phép tôi lái xe của anh ấy).
➔ I am allowed to drive their car by my father. (Tôi được sự cho phép bởi anh để sử dụng chiếc xe của anh ấy.) - The doctor let me to enter the hospital room to visit my friend. (Bác sĩ cho phép tôi vào phòng bệnh thăm bạn.)
➔ I am allowed to enter the hospital room to visit my friend by the doctor. (Tôi được cho phép bởi bác sĩ để vào phòng bệnh thăm bạn).
3. So sánh cấu trúc Allow, Let, Permit, và Advise
Trong ngữ pháp tiếng Anh, có một số cấu trúc tương tự nhau khiến bạn khó để phân biệt. Ở mỗi trường hợp khác nhau phải sử dụng các từ khác nhau sao cho phù hợp. Với nhóm 4 từ Allow, Let, Permit và Advise đôi khi sẽ làm bạn bối rối, gặp khó khăn và phân vân không biết nên chọn từ nào để sử dụng chúng. Đừng lo vì sau đây 4Life sẽ so sánh điểm khác biệt của các cấu trúc trên.
3.1. So sánh Allow và Permit
Đây là hai từ mang ý nghĩa giống nhau nên chúng có cách dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn.
Điểm khác biệt của 2 từ:
- Allow: dùng với trạng từ.
- Permit: không dùng với trạng từ.
Ví dụ:
- Joestar wouldn’t allow me in. (Joestar không cho tôi vào.)
- Smoking is not permitted in the hospital. (Việc hút thuốc là không được cho phép trong bệnh viện.)
Lưu ý: Cấu trúc câu bị động sử dụng “it” chỉ được phép dùng Permit.
3.2. So sánh Allow và Let
Let trong một vài trường hợp mang sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Vậy nhưng cách sử dụng của từ Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.
Ví dụ:
- Please allow me to help you. (Vui lòng cho phép tôi giúp bạn.) – Lịch sự và trang trọng.
- Let me help you. (Hãy để tôi giúp bạn.) – Thân thiện và không trang trọng.
3.3. So sánh Allow và Advise
Không giống với Allow, Advise được dùng khi muốn khuyên bảo ai đó trong một vấn đề nhất định. Người đưa ra lời khuyên phải có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm liên quan đến vấn đề đang nói.
Ví dụ:
- The teacher advised me that I should study hard. (Giáo viên khuyên tôi nên học tập chăm chỉ hơn.)
- I advised him not to smoke. (Tôi khuyên anh ấy không nên hút thuốc.)
4. Bài tập vận dụng và đáp án
4.1. Bài tập 1
Chia động từ trong ngoặc:
- My doctor don’t permit……….(eat) red meat.
- They don’t allow visitors……….(take) photos in the museum.
- We won’t let you……….(know) what we are going to do with him.
- I wasn’t allowed……….(go) to the movies.
- The biologist don’t allow……….(smoke) in the laboratory.
- My morther permit me……….(go) out tonight.
- He never allows anybody……….(give) advice.
Đáp án:
- eating
- to take
- know
- to go
- smoking
- to go
- to give
4.2. Bài tập 2
Viết lại câu:
- Authorities in Tehran do not let him leave the country.
➔ Authorities in Tehran do not allow……………….. - The doctor don’t allow me to go out.
➔ The doctor don’t let……………….. - Will your parents let you go to the party tonight?
➔ Will your parents allow……………….. - The teacher didn’t let us speak freely.
➔ The teacher didn’t allow………………..
Đáp án:
- him leave the country.
- go out.
- you to go to the party tonight?
- us to speak freely.
Trên đây là chi tiết về kiến thức liên quan tới cấu trúc Allow được 4Life English Center (e4Life.vn) chia sẻ. Hy vọng với những điều chúng tôi đã chia sẻ sẽ giúp bạn nắm chắc hơn phần kiến thức về cấu trúc này và từ đó tự tin hơn khi làm những bài thi.