Trong tiếng Anh ngoài động từ thường còn có động từ nối (Linking Verbs). Bạn có thắc mắc về dạng động từ đặc biệt này không? Nếu có hãy tham khảo ngay bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn) để khám phá ngay nhé!
1. Khái niệm động từ nối trong tiếng Anh (Linking Verbs)
Động từ nối hay còn được gọi là động từ liên kết, liên động từ đều là chỉ Linking Verb. Động từ nối dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc. Có nhiệm vụ nối chủ ngữ và vị ngữ. Loại động từ này không dùng để miêu tả hành động.
Ví dụ:
- She seems unhappy
- The dog become ferocious
- The new neighbors are very friendly
2. Các động từ nối trong tiếng Anh thông dụng nhất
Trong bài viết này 4Life sẽ liệt kê những động từ nối thường xuất hiện nhất:
- Become (trở nên,trở thành)
The shirt becomes clean after being washed (Áo sơ mi trở nên sạch sẽ sau khi được giặt)
- Seem ( Dường như, có vẻ như, hình như)
Seem ( Dường như, có vẻ như, hình như)
- Get ( dần, trở nên)
It’s getting dark (trời đang dần tối)
- It’s getting dark (trời đang dần tối)
She grows better everyday
- Appear (hóa ra)
It appear that he was a thief (hóa ra anh ta lè tên trộm)
- Look (trông có vẻ)
She look so beautiful (cô ấy trông thật xinh đẹp)
- Remain (Vẫn)
Affection remained unchanged over the time (Tình cảm vẫn không thay đổi theo thời gian)
- Feel (cảm thấy)
He felt so better after the conversation with his boss. (Anh ấy cảm thấy tốt hơn sau cuộc trò chuyện này)
- Stay ( giữ)
Let’s stay calm and be confident to win (Hãy giữ bình tĩnh và tự tin chiến thắng)
- Prove (tỏ ra)
He always prove kind (Anh ta luôn tỏ ra tử tế)
- Smell (mùi có vẻ)
It smells so good. (Mùi thật tuyệt)
- Sound (nghe có vẻ)
It sounds interesting.( Nghe có vẻ thú vị đấy)
3. Cách xác định động từ nối trong tiếng Anh
Động từ nối trong tiếng Anh được sử dụng khá thường xuyên. Tuy nhiên, nhiều người vẫn rất hay mắc lỗi khi sử dụng. Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng động từ nối
- Theo sau be, become, remain có thể một cụm danh từ
- Thêm “tobe” với các tù : alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing.
- Có thể thêm “tobe” hoặc không đối với những từ: appear, look, prove, seem, turn out
- Khi có tân ngữ trực tiếp thì các từ, feel, look, smell sẽ có nghĩa là một động từ thường chỉ hành động.
4. Một vài lưu ý về động từ nối
Để xác định được một từ có phải là động từ nối trong tiếng Anh hay không chúng ta dựa vào một trong những đặc điểm nhận dạng sau
- Động từ nối không chia tiếp diễn dù ở thì nào của các thì trong tiếng Anh
(Tuy nhiên vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ nhưng rất ít)
- Theo sau động từ nối sẽ là một tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
- Bản thân là động từ nhưng động từ nối không chỉ hành động
5. Phân biệt động từ nối và động từ thường
Nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Động từ nối. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.
Ví dụ 1: She looks at me happily.
- Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.
- Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs
Ví dụ 2: She looks happy.
- Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa
- Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb
6. Bài tập vận dụng và đáp án
6.1. Bài tập 1
Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từ
- become
- sound
- feel
- look
- appear
- grow
- seem
- getting
- What about going to the Italian restaurant?
- That ……..great!
- She…….. so beautiful in that white dress.
- I ………..painful in my stomach after eating that cake.
- She wants to ……….a fashion designer like Victoria Beckham in the future
- Teenagers like to make their own choice when they……… older.
- It ……..interesting that he didn’t like anything except that bowl.
- Turn on the fan. It is …….. hotter and hotter.
6.2. Bài tập 2
Gạch chân vào các liên động từ trong câu
- It tastes terrible.
- She is such a good student.
- It turns bigger than expectation.
- Mr. James looks so handsome in this suit.
- I feel grateful to have you as my friend
- These tasks seem to be difficult for us.
- She always proves to be a good girl.
- It smells so bad.
- The number of students remained unchanged within 2 years.
- I will become Miss. Universe one day.
- These jeans feel too tight for her.
- The landscape here is so stunning.
- She seemed tired after the party yesterday.
6.3. Đáp án
Bài tập 1
- sounds
- looks
- felt
- become
- grow
- sounded
- getting
Bài tập 2:
- tastes
- is
- turns
- looks
- feel
- seem
- proves
- smells
- remained
- become
- feel
- is
- seemed
Trên đây là những cách giúp bạn phân biệt và nhận biết động từ nối mà 4Life English Center (e4Life.vn) tổng hợp hy vọng sẽ giúp bạn có được nhiều kiến thức hay. Chúc bạn may mắn trong các kỳ thi sắp tới.