Mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ thuộc phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh căn bản và khá dễ để học. Vậy nhưng rất nhiều người chủ quan học không kĩ dẫn tới dễ bị sử dụng sai mạo từ. Hãy cùng theo chân 4Life English Center (e4Life.vn) cũng tìm hiểu kĩ hơn về những mạo từ “a, an, the” trong tiếng Anh.

Mạo từ a, an, the
Mạo từ a, an, the

1. Định nghĩa mạo từ

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, giúp cho bạn biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định.

Ta thường sử dụng mạo từ “the” khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng/sự vật chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng mạo từ bất định “a, an”.

2. Phân loại mạo từ

Trong tiếng Anh, Mạo từ được chia làm 2 loại:

  • Mạo từ xác định (definite article) “The”.
  • Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) “A, An”.

3. Cách sử dụng mạo từ

3.1. Mạo từ xác định (the)

Mạo từ xác định the
Mạo từ xác định “the”

Mạo từ xác định (Definite article) “THE” được sử dụng trước một danh từ được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hay những khái niệm phổ thông mà người nói và người đọc/ người nghe đều biết.

Ví dụ:

  • The woman next to Peter is my friend. (Người phụ nữ bên cạnh Peter là bạn của tôi.) -> Cả người nói và người nghe đều biết đó là người phụ nữ nào.
  • The sun is hot. (Mặt trời rất to lớn) -> Chỉ tồn tại một trái đất, điều này ai cũng biết.

3.1.1. Các trường hợp sử dụng “the”

  • Trước một danh từ vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ: I saw a dog.The dog ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con chó. Nó đã chạy đi xa.)

  • Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.

Ví dụ: The sun (mặt trời); the sea (biển cả); the world (thế giới); the earth (trái đất).

  • Trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The boy that I love. (Chàng trai mà tôi yêu.)

  • Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt.

Ví dụ: Please give me the dictionary. (Làm ơn đưa tôi cuốn từ điển.)

  • The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người.

Ví dụ: The old (người già); the rich (người giàu); the poor (người nghèo).

  • The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật.

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)

  • The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It.

Ví dụ: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái.)

  • Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ: The only moment (Khoảnh khắc duy nhất); The first day (Ngày đầu tiên).

  • The dùng trước những danh từ riêng chỉ sông, biển, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền.

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan).

  • The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …

Ví dụ: The Hiddleston = Gia đình Hiddleston (vợ chồng Hiddleston và các con)

3.1.2. Các trường hợp không sử dụng “the”

  • Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất chứ không chỉ riêng.

Vi dụ: I don’t like Monday. (Tôi chẳng thích ngày chủ nhật.)

  • Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên đường, tên núi, tên hồ.

Ví dụ: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương).

  • Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: I invited Anna to dinner. (Tôi mời Anna đến ăn bữa tối.)

  • Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

Ví dụ: My friend (Bạn tôi); The girl’s mother (Mẹ của cô gái).

  • Trước các tước hiệu.

Ví dụ: President Pham Minh Chinh (Thủ tướng Phạm Minh Chính.)

  • Trong một số trường hợp dưới đây:

Ví dụ: Men are always fond of football. (Đàn ông luôn thích bóng đá.)

In spring/ in autumn (Vào mùa xuân/ mùa thu), next year (năm tới), last night (đêm qua), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

3.2. Mạo từ bất định (A/an)

Mạo từ không xác định a, an
Mạo từ không xác định “a, an”

Sử dụng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít có thể đếm được. “A” và “an” có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ví dụ: A ball is round (Quả bóng hình tròn) -> Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng.

3.2.1. Cách dùng “a”

Ta thường sử dụng “a” trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.

  • Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm.

Ví dụ: My school has a hundred students. (Trường học của tôi có một trăm học sinh.)

  • Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”.

Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …·

  • Dùng với các đơn vị phân số.

Ví dụ: My brother gets up at a quarter past seven. (Anh trai tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.)

  • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ như: $5 a kilo, 100 kilometers an hour, 3 times a day.

Ví dụ: Jame goes to work four times a week. (Jame đi làm 4 lần một tuần.)

  • Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Ví dụ: My sister bought a half kilo of oranges. (Chị gái tôi mua nửa cân cam.)

  • Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng.)

3.2.2. Cách dùng “an”

Mạo từ “an” được sử dụng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

  • Trước các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o”

Ví dụ: An orange (một quả cam); an egg (một quả trứng).

  • Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Ví dụ: An hour (một tiếng).

  • Một số từ bắt đầu bằng “u“.

Ví dụ: An umbrella (một cái ô).

3.2.3. Các trường hợp không dùng mạo từ bất định

  • Trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: My father gave me good advice. (Bố của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay.)

  • Trước danh từ số nhiều.

Ví dụ: A cat -> cats (những con mèo)

  • Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ví dụ: I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối.)

4. Bài tập về mạo từ và đáp án

Bài tập về mạo từ
Bài tập về mạo từ

4.1. Bài tập 1

Chọn đáp án đúng:

  1. Can you pass the salt/salt, please?
  2. I’m afraid of dogs/the dogs.
  3. Look at apples/the apples on that tree! They are very big.
  4. Apples/the apples are good for you.
  5. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it.
  6. Women/the women live longer than men/the men.
  7. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen
  8. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good.
  9. Who are people/the people in this photograph?
  10. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it.
  11. All books/all the books on the top shelf belong to me.
  12. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression?
  13. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment.
  14. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918.

4.2. Bài tập 2

Điền a/an hoặc the:

  1. I saw ……accident this morning. ……car crashed into …..tree. ………driver of ……car wasn’t hurt but …..car was badly damaged.
  2. This morning I bought….newspaper and …….magazine. …….newspaper is in my bag but I don’t know where I put…..magazine.
  3. My friends live in…….old house in……small village. There is …….beautiful garden behind ……..house. I would like to have……garden like this.
  4. There are two cars parked outside:……..blue one and …….grey one. ……..blue one belongs to my neighbors. I don’t know who ….. owner of…..grey one is.
  5. It’s a beautiful day. Let’s sit in……..garden.
  6. This house is very nice. Has it got …….garden?
  7. We had dinner in…….most expensive restaurant in town.
  8. Can you recommend ……..good restaurant?
  9. “Are you going away next week?” “No, …..week after next”
  10. There isn’t ……….airport near where I live. …….nearest airport is 70 miles away.

4.3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. the salt
  2. dogs
  3. the apples
  4. apples
  5. tea
  6. women, men
  7. life
  8. the vegetables
  9. the people
  10. skiing
  11. All the books
  12. people, aggression
  13. unemployment.
  14. The first world war

Bài tập 2:

  1. I saw …an…accident this morning…a…car crashed into …a..tree. …The…driver of …a…car wasn’t hurt but …the…car was badly damaged.
  2. This morning I bought…a….newspaper and ..a…magazine. …The…newspaper is in my bag but I don’t know where I put…the ..magazine.
  3. My friends live in…an….old house in…a…small village. There is …a…beautiful garden behind…the…house. I would like to have…a…garden like this.
  4. There are two cars parked outside:a…blue one and …a….grey one. …the…blue one belongs to my neighbors. I don’t know who…the…owner of…the…grey one is.
  5. It’s a beautiful day. Let’s sit in…the…garden.
  6. This house is very nice. Has it got…a….garden?
  7. We had dinner in…the…most expensive restaurant in town.
  8. Can you recommend …a…good restaurant?
  9. “Are you going away next week?” – “No, …the…week after next”
  10. There isn’t …an…airport near where I live. …the…nearest airport is 70 miles away.

Trên đây là toàn bộ phần kiến thức ngữ pháp về mạo từ a, an, the. Hy vọng với những chia sẻ của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn có thêm lượng kiến thức về ngữ pháp và tránh nhầm lẫn trong những bài kiểm tra.

Đánh giá bài viết
[Total: 8 Average: 5]
Có thể bạn quan tâm
You cannot copy content of this page