Để giúp đoạn văn trở nên mạch lạc và ghi điểm với người chấm thì việc sử dụng linh hoạt các liên từ và giới từ một điều rất cần thiết. Và cấu trúc In addition to là một trong những cấu trúc cơ bản được sử dụng rất thường xuyên. Hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu kỹ hơn về công thức và cách dùng của cấu trúc này nhé.
1. In addition to là gì?
Dịch nghĩa của cụm từ “In addition to ” thì hãy lưu ý đến danh từ chính là “Addition”. Addition mang nghĩa là “sự thêm vào”, “điều gì được thêm vào”, hay “phép cộng”.
- They have just had an addition to the family. (Họ vừa mới có thêm một người vào gia đình)
Từ đó suy ra, In addition to [something] sẽ mang nghĩa là “ngoài cái gì”, “bên cạnh cái gì”.
- In addition [to the names on the list] there are six other applicants. ( Ngoài các tên trong danh sách ra, còn có sáu người khác xin việc)
- In addition to his penthouse in Dalat, he has a resort in Nha Trang. ( Ngoài căn hộ tầng thượng ở Đà Lạt, anh ấy có một khu nghỉ dưỡng ở Nha Trang.)
2. Cách dùng cấu trúc In addition to trong tiếng Anh
- Cấu trúc: In addition to + N/Ving/Pronoun
- Ý nghĩa: bên cạnh cái gì/ngoài cái gì
- In addition to offering many scholarships, this university has a big doom for students. ( Ngoài việc đưa ra nhiều học bổng, trường đại học này có một ký túc xá lớn cho sinh viên.)
- In addition to her intelligence, she is also famous for her beauty. ( Bên cạnh sự thông minh, cô ấy còn nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình nữa.)
- In addition to myself, the team includes four other people. ( Ngoài tôi ra thì đội bao gồm 4 người khác nữa.)
- In Addition còn đóng vai trò là liên từ ( thường đứn đầu câu), dùng để giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước.
- I bought you a sandwich. In addition, there is some milk in the freezer. ( Tớ mua cho cậu cái bánh sandwich đó. Ngoài ra, còn một ít sữa trong tủ lạnh.)
3. Lưu ý khi dùng In addition to
- In addition khi giữ vai trò là một liên từ thì sẽ không có ”to”
- In addition to the repair charge, there’s a packing fee. = You have to pay the repair charge ⇒ In addition, there’s a packing fee. ( Ngoài phí sửa chữa thì còn phí đóng gói nữa.)
- Đừng nhầm lẫn với cấu trúc AN ADDITION TO ( cái gì là nhân tổ bổ sung cho cái gì khác – cái gì đó được thêm vào để cải thiện cái khác tốt hơn)
- We’re building an addition to our house. ( Chúng tôi đang xây thêm phần phụ cho căn hộ.)
4. Bài tập vận dụng và đáp án
4.1. Bài tập 1
Yêu cầu: Sửa lỗi sai trong các câu sau:
- In addition to be a singer, he is an actor.
- A new member would be a welcome addition to.
- In addition your document, I also need your passport.
- You are smart. In addition to, you are a good person.
- Blueberry is a delicious in addition to your smoothies.
4.2. Bài tập 2
Yêu cầu: Viết lại câu sau dùng cấu trúc In addition to
1. I ordered pizza and spaghetti.
2. I got not only my weekly wage but also a lot of tips.
4. There is also one further point to make.
5. Besides his teaching career, Louis is known as a hot blogger.
3. There was a thick fog and a heavy swell.
4.3. Đáp án
Đáp án bài tập số 1:
- In addition to being a singer, he is an actor.
- You are smart. In addition, you are a good person.
- A new member would be a welcome addition.
- In addition to your document, I also need your passport.
- Blueberry is a delicious addition to your smoothies.
Đáp án bài tập số 2:
- In addition to pizza, I ordered spaghetti.
- In addition to my weekly wage, I got a lot of tips.
- There is, in addition, one further point to make.
- In addition to his teaching career, Louis is known as a hot blogger.
- In addition to the thick fog, there was a heavy swell.
Trên đây là toàn bộ nội dung những kiến thức cơ bản của cấu trúc In addition to. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã nắm được cách dùng cấu trúc để có thể linh hoạt sử dụng trong bài làm của mình. 4Life English Center (e4Life.vn) chúc bạn học tốt!