Cấu trúc Be aware of trong tiếng Anh thường được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày hay và thường xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên có chắc rằng bạn đã hiểu rõ về cách sử dụng của cấu trúc quen thuộc này. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu chi tiết xem chủ điểm ngữ pháp này có gì đặc biệt nào!
1. Định nghĩa Be aware of
Be aware of trong tiếng Anh có nghĩa là hiểu biết về cái gì hay nhận thức rằng có gì đó tồn tại hoặc có kiến thức, kinh nghiệm về một sự vật, hành động cụ thể nào đó.
Ví dụ:
- I suddenly became aware of her staring at me all the time. (Tôi đột nhiên nhận ra cô ấy nhìn chằm chằm vào tôi mọi lúc.)
- Is Jack aware of any reason why he can’t act fairly as a juror in this trial? (Jack có biết lý do nào khiến anh ta không thể hành động công bằng với tư cách là bồi thẩm viên trong phiên tòa này không?)
- I’m aware of why she behaved so badly like that yesterday. (Tôi đã nhận thức được tại sao hôm qua cô ta lại cư xử tệ bạc như vậy.)
2. Một số cấu trúc viết lại câu có nghĩa tương đương với cấu trúc Be aware of
Trong tiếng Anh, ngoài cấu trúc Be aware of được dùng để chỉ một sự vật, hành động nhận thức về cái gì, hiểu biết về cái gì thì còn có một số cụm từ, cấu trúc khác mang ý nghĩa tượng tự, cùng tìm hiểu về một số cấu trúc đó sau đây:
Know: Biết được thông tin nào đó trong tâm trí hay nhận ra ai đó hoặc điều gì đó.
Ví dụ:
- My girlfriend knows the name of all my family members. (Bạn gái của tôi biết tên của tất cả các thành viên trong gia đình tôi.)
- Even small amounts of these substances are known to cause serious skin problems. (Ngay cả một lượng nhỏ các chất này cũng được biết là có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về da.)
Understand: Hiểu được ý nghĩa của một cái gì đó mà ai đó nói, biết tại sao hoặc làm thế nào điều gì đó xảy ra hoặc hoạt động.
Ví dụ:
- I think she was calling from a pub but it was so noisy, I couldn’t understand a word he said. (Tôi nghĩ cô ấy đang gọi từ một quán pub nhưng ồn ào quá, tôi không thể hiểu từ nào cô ấy nói cả.)
- Lisa patiently explained it to me again, but I still didn’t understand. (Lisa kiên nhẫn giải thích lại cho tôi nghe, nhưng tôi vẫn không hiểu.)
Conscious of: Nhận thấy rằng một sự vật hoặc con người cụ thể đang tồn tại hoặc hiện diện, biết những gì xảy ra xung quanh bạn.
Ví dụ:
- I am conscious of the need to dress more properly when coming to work. (Tôi ý thức được việc phải ăn mặc chỉn chu hơn khi đến nơi làm việc.)
- Sam gradually became conscious of the fact that everyone else was staring at him. (Sam dần dần ý thức được sự thật rằng mọi người đang nhìn chằm chằm vào anh.)
Cognizant of: Hiểu biết hoặc nhận ra điều gì đó.
Ví dụ:
- We should be cognizant of the fact that every complaint she gave is not a legitimate complaint. (Chúng ta nên nhận thức được thực tế rằng mọi khiếu nại mà cô ấy đưa ra không phải là một khiếu nại chính đáng.)
- We cognizant of the fact that a solution must be found as soon as possible before things get worse. (Chúng ta đều nhận thức được thực tế rằng phải tìm ra cách giải quyết càng sớm càng tốt trước khi mọi chuyện trở nên tồi tệ hơn.)
3. Phân biệt cấu trúc Be aware of với Familiar with
Be aware of: nghĩa là ý thức, nhận thức về người nào đó, cái gì đó. Như đã đề cập thì khi ta “aware of” một vật gì đó tức là ta biết về vật đó hoặc ta nhận thức vật đó đang hiện hữu, tồn tại.
Ví dụ:
- Adam left without saying any words before they were aware of his presence. (Adam đã rời đi mà không nói bất kỳ lời nào trước khi họ nhận thức được sự hiện diện của ông ấy.)
- Anna hasn’t been aware of that problem yet. We must find a solution as soon as possible. (Anna vẫn chưa nhận thức được vấn đề đó. Chúng tôi phải tìm cách giải quyết càng sớm càng tốt.)
Familiar with: nghĩa là quen thuộc, thân quen, hiểu rõ, biết rõ. Đối với một vấn đề mà chúng ta đã hiểu rõ hay nắm vững về nó ta sẽ không cấu trúc Be aware of, thay vào đó ta sử dụng Familiar with.
Ví dụ:
- I am not familiar with current research in this field. (Tôi không quen thuộc với nghiên cứu hiện tại trong lĩnh vực này.)
- I am of course familiar with his work because he is my sister. She shares everything with me. (Tất nhiên là tôi biết rõ công việc của cô ấy bởi vì cô ấy là chị gái của tôi. Cô ấy chia sẻ mọi điều với tôi.)
Trên đây là chi tiết về cách dùng của cấu trúc Be aware of trong tiếng Anh. Hy vọng với chia sẻ của 4Life English Center (e4Life.vn) đã phần nào giúp bạn nắm bắt kĩ chủ điểm ngữ pháp cũng như cách phân biệt với các cấu trúc tương đương. Hãy vận dụng nó thật tốt trong các bài thi nhé!