Câu điều kiện (Conditional Sentenses) là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong các bài thi. Bạn đã biết cách dùng và những loại câu nâng cao của điểm ngữ pháp này. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Định nghĩa câu điều kiện (Conditional Sentenses)
Câu điều kiện dùng để giải thích, diễn đạt một sự việc nào đó có thể diễn ra nếu điều kiện được nhắc đến xảy ra. Hầu hết tất cả câu điều kiện đều chứa từ “If”. Câu điều kiện luôn có hai mệnh đề.
- Mệnh đề chính: mệnh đề kết quả.
- Mệnh đề phụ: Mệnh đề chứa “If”.
Thông thường mệnh đề chính đứng trước, mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể đảo mệnh đề phụ lên trước và ngăn cách bởi dấu phẩy.
2. Các loại câu điều kiện thường gặp
2.1. Câu điều kiện loại 1
Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
- Công thức: If + S + V, S + will + V
- Trong đó:
Mệnh đề phụ: If + S + V (Hiện tại đơn).
Mệnh đề chính: S + will + V (Tương lai đơn).
Lưu ý: Trong mệnh đề chính, ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó.
Ví dụ:
- If it rains, I will stay at home.
- If you need someone to help you move, I might be able to help.
2.2. Câu điều kiện loại 2
Diễn tả tình huống không có thực, không thể xảy ra trong tương lai và giải định kết quả nếu có thể xảy ra.
- Công thức: If + S + V-ed, S + would + V
- Trong đó:
Mệnh đề phụ: If + S + V-ed (Quá khứ đơn).
Mệnh đề chính: S + would + V (Ở dạng lùi một thì so với mệnh đề phụ).
Ví dụ:
- If he refused, I would be very happy.
- If we lived in a big city, we could get access to the Internet easily.
2.3. Câu điều kiện loại 3
Diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.
- Công thức: If + S + had + V-PII, S + would + have + V-PII
- Trong đó: Mệnh đề phụ: If + S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành).
- Mệnh đề chính: S + would + have + V-PII (Lùi một thì so với mệnh đề phụ).
Ví dụ:
- If I had studied harder, I would have passed the exam.
- If I had saved enough money, I would have bought a new car.
3. Các loại câu điều kiện khác
3.1. Câu điều kiện loại 0
Diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra và kết quả tất yếu nếu điều kiện đáp ứng xảy ra.
- Công thức: If + S + V, S + V
- Trong đó:
Mệnh đề phụ: If + S + V (hiện tại đơn).
Mệnh đề chính: S + V (hiện tại đơn).
Ví dụ: If I work late, I get tired.
- Lưu ý:
If + Mệnh đề 1 (hiện tại đơn), Mệnh đề 2 (hiện tại đơn) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó.
Ví dụ: A balloon rises if it is filled with hot air.
If + Mệnh đề 1 (hiện tại đơn), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh) => Dùng khi muốn nhấn mạnh.
Ví dụ: If you can play UNO, teach me how to play.
Diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always.
Ví dụ: I usually cycle on weekends if the weather is good.
3.2. Câu điều kiện hỗn hợp
Diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.
- Công thức: If + S + had + V-PII, S + would + V
- Trong đó: Mệnh đề phụ: If + S + had + V-PII (Quá khứ hoàn thành).
- Mệnh đề chính: S + would/ could + V.
Ví dụ: If I hadn’t studied last night, I couldn’t do the test well.
3.3. Câu điều kiện ở dạng đảo
Câu điều kiện Loại 2, loại 3 và hỗn hợp thường được viết ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3).
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo.
Ví dụ: If he should ring , I will tell him the news => Should he ring, I will tell him the news.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo.
Ví dụ: If I were you, I would not do such a rude thing. => Were I you, I would not do such a rude thing.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved.
Ví dụ: If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded. => Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded.
4. Một số trường hợp khác của câu điều kiện
4.1. Unless = If… not
Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện
4.1.1. Câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + HTĐ.
Ví dụ: I won’t pay if you don’t provide the goods immediately. => I won’t pay unless you provide the goods immediately.
4.1.2. Câu điều kiện loại 2
Công thức: Unless + QKĐ
Ví dụ: If he wasn’t very ill, he would be at work. => Unless he was very ill, he would be at work.
4.1.3. Câu điều kiện loại 3
Công thức: Unless + QKHT
Ví dụ: I wouldn’t have phoned him if you hadn’t suggested it. => I wouldn’t have phoned him unless you’d suggested it.
4.2. Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế If
4.2.1. Suppose/Supposing (giả sử như)
Đặt ra giả thiết
Ví dụ: Supposing you’d missed the train. What would you have done?
4.2.2. Even if (ngay cả khi, cho dù)
Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi.
Ví dụ: Even if we had been invited to the party , we could not have come because we were very busy.
4.2.3. As long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.
Ví dụ: You’re welcome to stay with us as/so long as you share the expenses.
We accepted your job application form provided that you have good qualifications.
4.2.4. Without: không có
Sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.
Ví dụ: Without my friend’s help, I can not complete my Math homework “.
4.3. Mệnh đề câu Wish/if only
Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là ước mơ ở tương lai.
4.3.1. Cách sử dụng Wish trong tương lai
Diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Sử dụng là thì hiện tại đơn.
Công thức: S + wish (es) + S + would/could + V1.
Ví dụ:
I wish that John wouldn’t busy tomorrow.
If only he could take the trip with me next month.
Lưu ý: wish + would là nói về điều gì đó ở hiện tại không thể thay đổi nên không nói đến quá khứ.
4.3.2. Cách sử dụng Wish ở hiện tại
Diễn tả những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.
Công thức: S + wish (es) + S + V2/ed + …
Ví dụ: I wish that I didn’t need to work today.
If only that you lived close by.
4.3.3. Sử dụng Wish trong quá khứ
Diễn tả ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra.
Công thức: S + Wish (es) + S+ QKHT.
Ví dụ:I wish that I had studied harder at school.
If only that the train had been on time.
4. Bài tập thực hành về câu điều kiện
4.1. Bài tập
Bài 1:
- Dan (to arrive) ____ safe if he drove slowly.
- The door will unlock if you (to press) ____ the green button.
- I (to call) ____ the office if I was/were you.
- If Mel (to ask) ____ her teacher, he’d have answered her questions.
- You (to have) ____ no trouble at school if you had done your homework.
- Lisa would find the milk if she (to look) ____ in the fridge.
- If you spoke louder, your classmates (to understand) ____ you.
- If you (to swim) ____ in this lake, you’ll shiver from cold.
- The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) ____ the animals.
- If we meet at 9:30, we (to have) ____ plenty of time.
Bài 2:
- You/take/first bus/you/will/get/there on time.
- You/went/to bed earlier you/would/tired.
- Jim/lent/us /car/we/could/go/party.
- You/be very angry/I failed/my exam?
- I/were/20/I would/travel/world
- I/knew/where she lived/I/go and see her.
- Mary might/deliver your parcel/you/ask/her.
- If/Arsenal/win/they/be/top/the league.
- I/were/you/I/would/phone her/straight away.
- You/need more helpers/I /can try/get some time off work.
- If/you/mix/red/blue/get/purple.
- We/would/save £3.50 a day/we didn’t/eat any lunch.
- You/loved me/you/buy me/a diamond ring.
- It/rain/we/cancel/the match.
- Burglars/broke/into my house/they/find any money.
Bài 3:
- If they (listen) ____ carefully, they might hear the woodpecker.
- If he washed his feet more often, his girlfriend (visit) ____ him more often.
- If you (do) ____ a paper round, you (earn) ____ a little extra money.
- If they (have) ____enough money, they (buy) ____ a new car.
- If the sun (shine) ____, we (walk) ____ into town.
- Manh (read) ____ the newspaper if he went by train.
- If we (win) ____ the lottery, we (fly) ____ to London.
- Lisa would find the milk if she (look) in the fridge.
- Ngoc could have worked as a model if she (be) ____ taller.
- If the cat hides in the tree, the dog (not/find) ____ it.
- If the police (come) ____ earlier, they (arrest) ____ the burglar.
- If we (go) ____ to a good restaurant, we (have) ____ a better dinner.
- If she (earn) ____ a lot of money, she (fly) ____ to New York.
- If Mel (ask) ____ her teacher, he’d have answered her questions.
- The zookeeper would have punished her with a fine if she (feed) ____ the animals.
- If I (study) ____, I (pass) ____ the exams.
- If you (buy) ____ fresh green vegetable, your salad (taste) ____ better.
- If I had lain down on the sofa, I (fall) ____ asleep.
- If he (be) ____ my friend, I (invite) ____ him to my birthday party.
- If I (come) ____ home earlier, I (prepare) dinner.
- If Alex (ask) ____ me, I (email) ____ the documents.
- If you (swim) ____ in this lake, you’ll shiver from cold.
- If the teacher (explain) ____ the homework, I (do) ____ it.
- If they (go) ____ to the disco, they (listen) ____ to loud music.
- If I (meet) ____ Brad Pitt, I (ask) ____ for his autograph.
- If the weather (be) ____ nice, they (play) ____ football.
- If he (have) ____ a temperature, he (see) ____ the doctor.
- If Xuan (study) ____ harder, she (be) ____ better at school.
- If the boys (take) ____ the bus to school, they (arrive) ____ on time.
- If we (travel) ____ to Hanoi, we (visit) ____ the museums.
- If we meet at 9:30, we (have) ____ plenty of time.
- If you spoke louder, your classmates (understand) ____ you.
- If you (give) ____ the young boy this stick, he’d hurt himself.
- If he (speak) ____ more slowly, Peggy (understand) ____ him.
- If we (live) ____ in HCM city, my boyfriend (visit) ____ us.
- If you (wear) ____ sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
- If Minh (get) ____ more pocket money, he (ask) ____ Lam out for dinner.
- If Tung and Thanh (be) ____ older, they (play) ____ in our football team.
- We (not/take) ____ the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.
- If my friends (come) ____, I (be) ____ very happy.
- The door will unlock if you (press) ____ the green button.
- If you (wait) ____ a minute, I (ask) ____ my parents.
- The soil (not/dry out) ____ if you water the plants regularly.
- If they (wait) ____ for another 10 minutes, they (see) ____ the pop star.
- If Giang (forget) ____ her homework, the teacher (give) ____ her a low mark.
- If An (learn) ____ more words, he (write) ____ a good report.
- You (have) ____ no trouble at school if you had done your homework.
- The students would have solved the problem if they (use) ____ their textbooks.
- I (call) the office if I (be) ____ you.
- Dan (arrive) ____ safe if he drove slowly.
4.2. Đáp án
Bài 1:
- would arrive
- press
- would call
- had asked
- would have had
- looked
- would understand
- swim
- had fed
- will have
Bài 2:
- If you take the first bus, you’ll get there on time.
- If you went to bed earlier you wouldn’t be so tired.
- If Jim lent us his car, we could go to the party.
- Would you be very angry if I failed my exam?
- If I were 20, I would travel the world.
- If I knew where she lived, I would go and see her.
- Mary might deliver your parcel if you ask her.
- If Arsenal wins, they’ll be top of the league.
- If I were you, I’d phone her straight away.
- If you need more helpers, I can try and get some time off work.
- If you mix red and blue, you get purple.
- We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.
- If you really loved me, you would buy me a diamond ring.
- If it rains, we will cancel the match.
- If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.
Bài 3:
- listened
- would visit
- did/could earn
- had/could buy
- shines/will walk
- would read
- won/would fly
- looked
- had been
- won’t find
- had come/could have arrested
- had gone/would have had
- earns/will fly
- had asked
- had fed
- study/will pass
- had bought/would have tasted
- could have fallen
- were/would invite
- came/would prepare
- had asked/would have emailed
- swim
- had explained/could have done
- go/have to
- met/would ask
- had been/could have played
- has/must see
- studied/would be
- had taken/could have arrived
- travel/will visit
- will have
- could understand
- gave
- had asked/could have understood
- lived/would visit
- wear/may slip
- got/could ask
- were/would play
- wouldn’t have taken
- come/will be
- press
- wait/will ask
- won’t dry out
- had waited/might have seen
- forgets/will give
- had learnt/could have written
- would have had
- had used
- would call/were
- would arrive
Trên đây là kiến thức tổng quát về câu điều kiện kèm theo bài tập có lời giải chi tiết. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng giúp bạn phần nào bổ sung kiến thức về ngữ pháp tiếng anh. Chúc các bạn học tốt.
Tham khảo thêm:
- 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
- Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
- Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc