Chúng ta hay đưa ra lời khuyên dành cho ai đó bằng cấu trúc “it’s (high) time” hoặc “should”. Vậy bạn có biết, chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc had better không? Nếu câu trả lời là không thì hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé!
1. Had better là gì?
Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.
Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.
Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì.
Cụ thể hơn, khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó ta có thể sử dụng cấu trúc had better.
Ví dụ:
John had better be on time or the manager will get mad: John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng
Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble: Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to
Trong số các cấu trúc ngữ pháp dùng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … thì cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất.
Ví dụ: His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some: Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng
Thay vì được sử dụng thường xuyên trong văn viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp thì cấu trúc had better sẽ được dùng trong văn nói nhiều hơn.
Chú ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ.
Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung vì had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương.
2. Cách dùng cấu trúc Had better trong tiếng Anh
2.1. Dạng khẳng định
Cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể.
Cấu trúc: S + had better + V (infinitive)
Cách dùng: Về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn ta sử dụng “had better”
Ví dụ: The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down: Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống
Để làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn ta có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”.
Ví dụ:
- You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today: Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả
- Adam had better stop smoking: Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc
Lưu ý:
- Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better.
- Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu.
- Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V.
2.2. Dạng phủ định
Để câu mang hàm ý phủ định ta chỉ cần thêm not phía sau.
Cấu trúc:S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)
Cách dùng: Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên
Ví dụ: You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy!: Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!
2.3. Dạng nghi vấn
Ta chỉ cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi thì câu đã trở thành dạng nghi vấn của Had better.
Cấu trúc: Had + (not) + S + better + V (infinitive)?
Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.
Ví dụ:
- Had we better go now?: Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?
- Hadn’t we better leave now?: Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?
3. Phân biệt Had better với Would rather
3.1 Cấu trúc HAD BETTER
Had better: nên, tốt hơn nên
Trong một tình huống cụ thể ta dùng cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì.
Cấu trúc: S + Had better + V
Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.
Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt
Ví dụ:You’d better turn the volume down before your dad gets room: Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng
Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó
Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to depart: Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi
3.2 Cấu trúc WOULD RATHER
Would rather: thích…hơn
Cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).
Would rather (do) = Would prefer (to do)
- Hiện tại/ tương lai: S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)
- Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)
Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì
- Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)
- Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)
4. Một số lưu ý khi sử dụng Had better
Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.
Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ.
Ví dụ: We had better pay Anna a visit now/tomorrow: Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai.
Chú ý: had better + do, không dùng had better với to do
Ví dụ: We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school: Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.
5. Bài tập vận dụng và đáp án
5.1. Bài tập 1
Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”
I have an appointment in ten minutes. I(1)_____ go now or I’ll be late. It’s a great event. You(2) ____ go and see it. I(3) ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do. When we are driving, they(4) ___ keep their eyes on the road. I’m glad you came to see us. You(5) ____ come more usually. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we(6) ____ invite her. These biscuits are delicious. You(7) ___ try one. I think everybody(8) ___ learn more foreign language.
5.2. Bài tập 2
1. You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain.
You say to Marie: (an umbrella) …
2. Lucas has just cut herself. It’s a bad cut.
You say to her: (a plaster) …
3. You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant.
You say to Oliver: (reserve) …
4. Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work.
You say to her: (work) …
5. You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble.
You say to yourself: (pay) …
5.3. Đáp án
Bài tập 1:
- ’d better
- should
- ‘d better
- should
- should
- ‘d better
- should
- should
Bài tập 2:
- We’d better take an umbrella.
- You’d better put a plaster on it.
- We’d better reserve a table.
- You’d better not go to work!
- I’d better pay the phone bill
Hy vọng bài viết trên đây của 4Life English Center (e4Life.vn) đã giúp bạn hiểu sâu hơn về cấu trúc Had better, từ đó có thể tự tin sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nhé!