Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì dễ khiến cho người học nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Vậy nếu bạn cũng là một trong nhiều người trên thì hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) học cách phân biệt ngay dưới bài viết sau đây nhé!
1. Định nghĩa thì tương lai đơn và tương lai gần
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa.
2. Công thức thì tương lai đơn và tương lai gần
2.1. Tương lai đơn
2.1.1. Khẳng định
- Công thức: S + will + verb
- Ví dụ: I will wash my hair after cooking dinner
2.1.2. Phủ định
- Công thức: S + will not + verb
- Ví dụ: She will not go to the supermarket with her mother.
2.1.3. Nghi vấn
Công thức
- Will + S + verb?
- Từ để hỏi) will + S + verb?
Ví dụ:
- Will you go with her?
- What will you do when you come to Sarah’s house?
2.2. Tương lai gần
2.2.1. Khẳng định
- Công thức: S + am/is/are going to + verb
- Ví dụ: She is going to fly to Japan next June.
2.2.2. Phủ định
- Công thức: S + am/is/are not going to + verb
- Ví dụ: They are not going to play basketball.
2.2.3. Nghi vấn
Công thức:
- Am/Is/Are + S + going to + verb?
- (Từ để hỏi) is/ are + S + going to + verb?
Ví dụ:
- Is she going to study Korean?
- When are you going to study abroad?
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và tương lai gần
3.1. Tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- In + thời gian: Trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- Next day: Ngày hôm tới
- Tomorrow: Ngày mai
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- Think…: Nghĩ
- Suppose: Cho là
- Believe: Tin
3.2. Tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- Next year: Năm tới
- In + thời gian: Trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
- Next day: Ngày tới
- Next week: Tuần tới
- Tomorrow: Ngày mai
- Next month: Tháng tới
Ví dụ: Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.
4. Cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần
4.1. Tương lai đơn
4.1.1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ví dụ:
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.
4.1.2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will getthe job?
4.1.3. Dùng để đưa ra lời đề nghị
Ví dụ: I will help you with your homework: Chị sẽ giúp em làm bài tập
4.1.4. Diễn tả sự việc/hành động xảy ra ở hiện tại nhưng thường đi kèm với dấu hiệu chỉ thời gian ở tương lai
Ví dụ: She will live in Canada until she graduates: Cô ấy sẽ sống ở Canada cho đến khi cô tốt nghiệp
4.1.5. Signal Words
- I think
- I don’t think
- I am sure that
- I fear that
- Probably
- I am afraid
- Perhaps
4.2. Tương lai gần
4.2.1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ví dụ:
- I have won $1,000. I am going to buya new TV.
- When are you going to goon holiday?
4.2.2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
4.2.3. Dùng để diễn đạt chủ ý của sự việc/hành động và sự việc/hành động này xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: He is going to become a scientist when he grows up: Thằng bé sẽ trở thành nhà khoa học khi nó lớn
4.2.4. Signal words
Những evidence ở hiện tại
5. Bài tập về thì tương lai đơn và tương lai gần
5.1. Bài tập 1
Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu sau.
1. I completely forget about this. Give me a moment, I………..do it now.
- Will
- Am going
- Is going to
2. Tonight I……….stay at home. I have already told Jimmy to come by and enjoy the new film series with me.
- Be going to
- Will
- Either A or B
3. I…….fly to Japan next December.
- Am going to
- Will
- Either A or B
4. If you have any problem, don’t worry. I………help you.
- Will
- Am going to do
- Either A or B
5. Where are you going?
- I am going to see a friend.
- I’ll see a friend.
- I went to a friend.
6. That’s the phone./ I….answer it.
- Will
- Am going to
- Either A or B
7. Look at those clouds. It….rain now.
- Will
- Is going to
- Either A or B
8. Tea or coffee?
- I am going to have tea, please.
- I’ll have tea, please.
- I want to drink.
9. Thanks for your offer. But I am OK. John………help me.
- Is going to
- Will
- Either A or B
10. The weather forecast says it…….rain tomorrow.
- Is going to
- Will
- Either A or B
5.2. Bài tập 2
Cho dạng đúng của động từ
- I don’t know what is going on. Maybe I _______(go) to check it.
- She has planned everything for the picnic at weekend. She ___________(buy) some snacks to eat for lunch.
- The weather is not good. It _________(snow).
- What ___________(you/become) when you grow up?
- He _________(bring) it for her, I think so.
- Till they complete their projects, they ________(not/play) soccer together.
5.3. Đáp án
Bài tập 1:
- A
- B
- A
- A
- A
- A
- B
- B
- C
- C
Bài tập 2:
- Will go
- Is going to buy
- Is going to snow
- Are you going to become
- Will bring
- Won’t play
4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng với nhưng phân tích cùng với các bài tập vận dụng trên đã giúp cho các bạn dễ dàng phân biệt được thì tương lai đơn và tương lai gần trong các bài thi, sử dụng đúng ngữ cảnh trong giao tiếp hằng ngày nhé!
Tham khảo thêm:
- 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
- Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
- Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc